THANG ĐẦU CA QUYẾT - Giải biểu tễ

Thứ ba - 15/04/2014 17:51
Các bài thuốc giải biểu
.
.

       1. MA HOÀNG THANG

- Nguồn gốc: Bài thuốc do Trương Trọng Cảnh lập ra để giải biểu.
- Chủ trị: Ngoại cảm phong hàn, phát sốt không mồ hôi, ghét lạnh, đau đầu, đau mình, đau lưng, đau mình, đau các khớp xương, đầu gáy cứng đau…

- Phương ca:
 Ma hoàng thang trung dụng quế chi
Hạnh nhân cam thảo tứ ban thi
Phát biểu ố hàn đầu hạng thống
Thương hàn phục thử hãn lâm ly


- Phương dược:
 Ma hoàng      9g  Quế chi         9g
 Hạnh nhân      9g  Chích thảo      3g.
Lấy nước sắc uống ấm, ra mồ hôi là bệnh khỏi.

- Phương nghĩa:
Ma hoàng tân ôn, phát hãn tán tà,
Quế chi tân ôn, tán hàn phát biểu,
Hạnh nhân khổ ôn, giáng khí bình suyễn, nhuận phế giải biểu,
Cam thảo cam ôn, ích khí hòa trung.
 
 
          2. QUẾ CHI THANG ( Phụ Quế ma các bán thang)
- Nguồn gốc và chủ trị: Bài thuốc do Trương Trọng Cảnh chế ra để trị phong thương vệ khí, có mồ hôi, chủ trị thái dương bệnh, đau đầu phát sốt, có mồ hôi, ghét gió ( sợ gió) hoặc hơi ghét lạnh, mạch phù nhược, hoặc phù sác, vệ khí bất hòa.

- Phương ca:
Quế chi thang trị thái dương phong
Thược dược cam thảo khương táo đồng
Quế chi tương hợp danh cát bán
Thương hàn phục thử hãn lâm ly


- Phương dược:
 Quế chi                   9g  Thược dược          9g
 Sinh khương          9g  Trích thảo                6g
 Đại táo                   3g  
Lấy nước sắc uống.

- Ý nghĩa phương thuốc:
Quế chi giải cơ tán phong, dùng để điều chỉnh vệ khí,
Thược dược liễm âm dùng điều hòa dinh huyết,
Cam thảo ích khí
Sinh khương, tán hàn, chỉ ẩu.
Làm cho dinh vệ được điều hòa, khu tà khứ bệnh, bệnh tự hết.
Ma hoàng thang hợp Quế chi thang gọi là Quế ma cát bán thang chủ trị ngoại cảm phong hàn, đích biểu chứng, phát sốt, ghét lạnh, sốt nhiều, hàn ít, hình tượng ngược tật hoặc không có ẩu thổ uống xong thì ra 1 chút mồ hôi và bệnh hết.
Chú ý: Phải phân biệt có mồ hôi hoặc không có mồ hôi, nếu có mồ hôi thì không dùng Ma hoàng, nếu không có mồ hôi thì dùng Ma hoàng không dùng Quế chi.
 
 
          3.ĐẠI THANH LONG THANG
- Nguồn gốc và chủ trị: Bài thuốc do Trương Trọng Cảnh chế ra, vi phong hàn, lưỡng giải phương, chủ trị ngoại cảm phong hàn, thân thể đông thống, phát nhiệt ố hàn, hãn bất đắc xuất, mà lại bứt rứt không yên.

- Phương ca:
Đại thanh long thang quế ma hoàng
Hạnh thảo thạch cao khương táo tàng
Thái dương vô hãn kim phiền táo
Phong hàn lưỡng giải thử phương lương.


- Phương dược:
 Ma hoàng                 12g  Quế chi                         6g
 Trích thảo                    6g  Thạch cao                  15g
 Hạnh nhân                  9g  Sinh khương                9g
 Đại táo        4 trái (tứ mai)  
Lấy nước sắc uống.

- Ý nghĩa của phương thuốc: Bản phương trọng dụng:
Ma hoàng, Thạch cao thị nhân phong hàn, thái trọng cơ biểu bế tắc, hãn bất đắc xuất ( không ra mồ hôi), tà nhiệt tại lý, nhi kiến phiền táo, như dụng tân ôn, phát hãn chi dược.Dị thành phát hãn thái quá, nhi thương chính khí, sở dĩ ma quế hợp dụng, tái gia thạch cao, bản phương dĩ Ma hoàng, Quế chi giải biểu, Hạnh nhân nghi tuyên thế giải biểu, Khương Táo điều hòa dinh vệ, Thạch cao thanh nhiệt giải cơ, trừ phiền táo.
 
 
          4. TIỂU THANH LONG THANG
- Nguồn gốc và chủ trị: Phương thuốc trên do Trương Trọng Cảnh chế ra là phương thái dương hành thủy, phát hãng chi tể. Chủ trị ngoại cảm phong hàn, tâm hạ hữu thủy khí. Khái thấu xuyễn cấp, phế trương hung mãn.Tị tắc lưu thế, đàm ẩm đình tích.Phù trướng thủy thủng đẳng chứng.

- Phương ca:
Tiểu thanh long thang trị thủy khí
Xuyễn khái ẩu uế khát lợi úy
Khương quế ma hoàng thược dược cam
Tế tân bán hạ gia ngũ vị

 
- Phương dược:
 Ma hoàng                   6g  Thược dược              6g
 Tế tân                         2g  Trích thảo                    6g
 Càn khương              2g  Quế chi                       6g
 Ngũ vị tử                    2g  Bán hạ                        9g
Lấy nước sắc uống.

- Ý nghĩa của phương thuốc: Bản phương dùng:
Ma hoàng, Quế chi phát hãn giải biểu,
Tế tân Càn khương, ôn lý hành thủy,
Bán hạ khứ thủy ẩm, bình nghịch khí.
Thược dược, Ngũ vị tử thâu liễm phế khí xử phong hàn dữ thủy ẩm giai trừ.
 
 
          5. CÁT CĂN THANG (Phụ Quế chi gia cát căn thang)
- Nguồn gốc và chủ trị: Phương trên do Trương Trọng Cảnh chế ra, vi thái dương vô hãn, ố phong phương. Chủ trị ngoại cảm phong hàn, ố hàn, ố nhiệt, cảnh bối cường cấp vô hãn mạch phù khẩn đẳng chứng.

- Phương ca:
Cát căn thang nội ma hoàng nang
Nhị vị gia nhập quế chi thang
Khinh khả khứ thực nhân vô hãn
Hữu hãn gia cát khứ ma hoàng

 
- Phương dược:
 Quế chi                       6g  Thược dược              9g
 Sinh khương              9g  Trích thảo                    6g
 Đại táo            3 mai (quả)  Cát căn        9g    (bỏ đốt)
Thủy tiễn phân tâm thứ ôn phục (lấy nước sắc uống ấm, chia 3 lần)

- Ý nghĩa phương thuốc: ( Như bài Quế chi thang ở trên) gia Cát căn sinh tân giải cơ, Ma hoàng phát hãn.
 
 
          6. THĂNG MA CÁT CĂN THANG
- Nguồn gốc và chủ trị: Bài trên do Tiền Trọng Dương chế ra, vi dương minh thăng tán chi tể. Chủ trị phát nhiệt ố hàn, đầu thống, thân đông, vô hãn khẩu khát, mục thống tị càn, dĩ cập dương chưng phát ban, phát chẩn. Thời dịch đẳng chứng.

- Phương ca:
Thăng ma cát căn thang tiền thị
Tái gia thược dược cam thảo thị
Dương minh phát nhiệt dữ đầu thống
Đậu chẩn dĩ xuất thận vật xử


- Phương dược:
Thăng ma, Cát căn, Thược dược, Cam thảo, 4 vị lượng bằng nhau, tán bột, mỗi phục 12g với nước ấm.

- Ý nghĩa phương thuốc:
Cát căn Thăng ma, thăng tán dương minh kinh, đích biểu tà
Cam thảo ích khí an trung.
Thược dược liễm huyết ích âm.
Điều hòa doanh huyết, tắc kỳ tật tự dũ.
 
 
          7. CỬU VỊ THƯƠNG HOẠT THANG
- Nguồn gốc và chủ trị: Bài trên do Trương Nguyên Tố chế ra, vị giải biểu thông dương chi phương.Chủ trị tứ thời cảm mạo tăng hàn tráng nhiệt, đầu đông thân thống. Cảm bối tích cường, ẩu thổ khẩu khát vô hãn đẳng chứng.

- Phương ca:
Cửu vị khương hoạt dụng phòng phong
Tế tân thương chỉ giữ xuyên khung
Hoàng cầm sinh địa đồng cảm thảo
Tam dương giải biểu ích khương thông
Âm hư khí nhược nhân cấm dụng.
Gia giảm lâm thời tại biến thông.


- Phương dược:
 Khương hoạt              5g  Phòng phong             5g         
 Thương truật              5g  Tế tân                         2g
 Bạch chỉ                     3g  Hoàng cầm                3g
 Sinh địa                      3g  Cam thảo                   3g
 Sinh khương    3 lát (miếng)   Thông bạch 3 hành (cọng)
Lấy nước sắc uống.

- Ý nghĩa của phương thuốc:
Khương hoạt, Phòng phong, Thương truật, Tế tân, Xuyên khung, Bạch chỉ khứ phong tán hàn,
Hoàng cầm tả khí nhiệt,
Sinh địa tả huyết nhiệt,
Cam thảo điều hòa chư dược, thông khương thông dương giải biểu.
Chú ý: Người dương hư khí nhược cấm dụng.
 
 
          11. THẬP THẦN THANG
- Nguồn gốc và chủ trị: Bài do Thái bình huệ dân hòa tễ cục phương chế ra, chủ trị cảm mạo, phong hàn, đau đầu, phát sốt không mồ hôi, ghét lạnh, ho khạc, tắc mũi.

- Phương ca:
Thập thần tháng lý cát thăng ma
Trần thảo khung tô bạch chỉ gia
Ma hoàng xích kiêm hương phụ
Thời hành cảm mạo hiệu kham khoa


- Phương dược:
Cát căn, Thăng ma, Trần bì, Cam thảo, Xuyên khung, Tía tô, Bạch chỉ, Ma hoàng, Xích thược, Hương phụ.
Các vị trên lượng bằng nhau, nghiền thành bột mịn, mỗi lần uống 9g, uống với nước gừng, hành uống ấm.

- Ý nghĩa của phương thuốc:
Ma hoàng, Xuyên khung, Bạch chỉ, Tía tô, Tân ôn phát tán (cay ấm tán hàn),
Cát căn, Thăng ma giải cơ,
Hương phụ, Trần bì lý khí giải biểu,
Gừng, Hành thông dương giải biểu,
Cam thảo hòa trung ích khí,
Xích thược liễm âm hòa vinh.
Khiến ra mồ hôi mà không quá nhiều, đối với loại thời tả cảm mạo nhất định có công hiệu.
 
 
          12. NGÂN KIỀU TÁN
- Nguồn gốc và chủ trị: Bài thuốc do Ngô Cúc Thông chế ra, chủ trị phong ôn sơ khởi phát sốt miệng khát mà không ghét lạnh.

- Phương ca:
Ngân kiều tán chủ thượng tiêu y
Trúc diệp kinh ngưu bạc hà sị
Cam cát lô căn lương giải trị
Phong ôn sơ khởi thử phương nghi
Khái gia hạnh bối khát hoa phấn
Nhiệt thậm chi cầm thứ đệ thi

 
- Phương dược:
 Kim ngân hoa            30g   Liên kiều                    30g  
 Trúc diệp                    12g  Kinh giới                    12g
 Cát cánh                    18g  Ngưu bàng tử           18g
 Bạc hà                       18g  Đạm đậu sị               15g
 Cam thảo                  15g  
Gia giảm:
- Ho khạc thêm Hạnh nhân, Bối mẫu
- Khát : thêm Cát căn, Hoa phấn
Tất cả các vị trên tán thành bột mịn mỗi lần dùng 18g. Nấu nước Lô căn uống với thuốc trên.

- Ý nghĩa của phương thuốc:
Ngân hoa, Liên kiều thanh nhiệt giải độc
Bạc hà, Kinh giới, Đậu sị phát hãn giải biểu thanh tiết ngoại tà
Cát cánh, Ngưu bàng khai lợi phế khí, khử phong trừ đờm
Cam thảo, Lô căn thanh thượng tiêu phong nhiệt, kiêm dưỡng vị âm
 
 
          13. TANG CÚC ẨM
- Nguồn gốc và chủ trị: Bài do Ngô Cúc Thông chế ra, chủ trị phong ôn tại phế, phát sốt ho khạc. 

- Phương ca:
Tang cúc ẩm trung cát cánh kiều
Hạnh nhân cam thảo bạc hà nhiêu
Lô căn vi dẫn khinh thanh tễ
Nhiệt thạnh dương minh nhập mẫu cao.

 
- Phương dược:
 Tang diệp                7,5g  Cúc hoa                      3g
 Cát cánh                    6g  Hạnh nhân                  6g
 Lô căn                       6g  Liên kiều                 4,5g
 Cam thảo              2,4g  Bạc hà                    2,4g
Gia giảm:
+ Phế vị, nhiệt nhiều thêm Thạch cao, Tri mẫu.
Lấy nước sắc uống.

- Ý nghĩa phương thuốc:
Tang diệp tuyên thông phế lạc thanh tiết phong nhiệt
Liên kiều, Lô căn thanh thượng tiêu nhiệt
Hạnh nhân, Cát cánh lý khí
Bạc hà tán phong nhiệt
Thêm Thạch cao, Tri mẫu thanh dương minh chi nhiệt
 

Tác giả bài viết: Thiếu Phúc sưu tầm

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Cám ơn

PHÚC TÂM ĐƯỜNG
Số: 4 B đường Phan Bội Châu, Phường 1, TP Tuy Hòa
Mail: Phuctamduong@gmail.com | ĐT: 0905 147 543

 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây