.

CẨU TÍCH

  •   22/07/2014 04:03:10 PM
  •   Đã xem: 3226

CẨU TÍCH (Rhizoma Cibotii Barometz) Còn gọi là Kim mao Cẩu tích, rễ lông Cu li là thân rễ phơi hay sấy khô của cây Lông Cu li (Cibotium Barometz (L) J.Sm), thuộc họ Lông Cu li. Vị thuốc Cẩu tích được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXVII - Bổ dương.

.

CÂU KỶ TỬ

  •   22/07/2014 04:01:07 PM
  •   Đã xem: 2641

CÂU KỶ TỬ (Fructus Lycii Chinensis) Còn gọi là Câu khởi, Khởi tử, Địa cốt tử, Quả kỷ tử, được ghi đầu tiên trong sách Danh y biệt lục với tên Câu kỷ thực, là quả chín phơi hay sấy khô của cây Khởi tử ( Lycium sinensis Mill) hoặc cây Ninh hạ kỷ tử ( Lycium barbarum L.) thuộc họ Cà ( Solanaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXVI - Bổ âm.

.

CÂU ĐẰNG

  •   22/07/2014 03:59:23 PM
  •   Đã xem: 1488

CÂU ĐẰNG (Ramulus Uncariae Cum Uncis) Câu đằng là thân có gai móc câu của cây Câu đằng, phơi hay sấy khô dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Danh y biệt lục. Cây Câu đằng có nhiều loại có tên khoa học khác nhau như Uncaria rhynchophyll A (Myq) Jacks, U.macrophylla Wall, U.Hirsuta Havil, U.sinensis (Oliv) Havil, U.sessifructus Roxb thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIII - Bình can tức phong.

.

CÁT CÁNH

  •   22/07/2014 03:57:39 PM
  •   Đã xem: 2555

CÁT CÁNH (Radix Platycodi Grandiflori) Cát cánh còn có tên là Khổ cát cánh, Bạch cát cánh, Ngọc cát cánh, dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh là rễ khô của cây Cát cánh có tên thực vật là Platycodon grandiflorum (Jacq.) A.DC. thuộc họ Hoa Chuông (Campanulaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XII - Chỉ khái bình suyễn.

.

CÁT CĂN

  •   21/07/2014 07:11:21 PM
  •   Đã xem: 2043

CÁT CĂN ( Radix Puerariae) Vị thuốc Cát căn là rễ của cây Sắn dây (Pueraria thomsoni Benth ) thuộc họ Cánh bướm (Papilionaceae). Vị ngọt nhạt tính mát ( có tài liệu nói vị ngọt cay tính bình, qui kinh Tỳ Vị. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm II - Phát tán phong nhiệt.

.

CÁP GIỚI

  •   21/07/2014 07:08:11 PM
  •   Đã xem: 2106

Tắc kè tên khoa học là Gekko gekko L. Bộ phận dùng cả con đã chế biến bằng cách nhúng nước sôi hoặc dùng rượu làm sạch lông, vảy, loại bỏ phủ tạng, đầu (chặt từ sau hai u mắt) và bàn chân. Có thể dùng tươi hay tẩm rượu nướng vàng để dùng. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXVII - Bổ dương.

.

CAO LƯƠNG KHƯƠNG

  •   21/07/2014 05:33:52 PM
  •   Đã xem: 1662

CAO LƯƠNG KHƯƠNG (Rhizoma Alpiniae Officinari) Cao Lương khương còn gọi là Tiêu lương khương, Phong khương, Riềng, Galanga dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Danh y biệt lục là thân rễ phơi hay sấy khô của cây Riềng có tên thực vật là Alpinia officinarum Hance, thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm IV - Trừ hàn.

Cám ơn

PHÚC TÂM ĐƯỜNG
Số: 4 B đường Phan Bội Châu, Phường 1, TP Tuy Hòa
Mail: Phuctamduong@gmail.com | ĐT: 0905 147 543

 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây