.

TỬ UYỂN

 19:11 29/12/2015

TỬ UYỂN Tên khoa học Radix Asteris Aster tataricus L.f. Họ Asteraceae. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XII - Chỉ khái bình suyễn.

.

TRẠCH TẢ

 17:52 20/12/2015

TRẠCH TẢ (Rhizoma Alismatis Plantago-aquaticae) Trạch tả còn có tên là Mã đề nước là thân củ chế biến phơi hay sấy khô của cây Trạch tả (Alisma Plantago-aquatica L var orientalis Samuels), dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIX - Thẩm thấp lợi thủy.

.

THỤC ĐỊA

 18:45 09/12/2015

THỤC ĐỊA ( Radix Rehmanniae Glutinosae Conquitae) Thục địa là do Sinh địa chế biến thành, được ghi đầu tiên trong sách Bị ấp thiên kim yếu phương, tập 27 với tên Thục can địa hoàng. Thục địa là phần rrễ của cây Địa hoàng ( Rehmannia glutinóa Libosch, thuộc họ Hoa mõm chó ( Scrophulariaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXV - Bổ huyết.

.

Ô MAI

 18:32 18/08/2015

Ô MAI ( Fructus Prunl Mume) Ô mai còn gọi là Hạnh, Khổ hạnh nhân, Abricotier ( Pháp) dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh với nguyên tên là Mai thực, là quả gần chín của cây Mơ ( Prunus Mume (Sieb et Zuce) được gia công chế biến phơi hay sấy khô, cây Mơ thuộc họ Hoa Hồng ( Rosaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXIII - Thu liễm cố sáp.

.

LỘC NHUNG

 18:19 27/09/2014

LỘC NHUNG (Cornu Cervi Parvum) Lộc nhung hay Mê nhung gọi thông thường là Nhung hươu, Nhung nai (Cornu cervi parvum) là sừng non của con Hươu đực (Lộc) (Cerrvus nippon Temminck) hoặc con Nai (Mê) (Cervus unicolor Cuy), được chế biến thành. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXVII - Bổ dương.

.

HUYỀN HỒ

 17:24 02/09/2014

HUYỀN HỔ (Phizoma Corydalis) Huyền hồ dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản thảo thập di là thân rễ đã chế biến khô của cây Huyền hồ sách cũng gọi là Diên hồ sách, Huyền hồ, Nguyên hồ ( Corydalis bulbosa DC) họ Cải cần ( Fumariaceae). Cũng có loại Diên hồ sách có tên La tinh là Corydals turschaninovii Bess f.yanhusuo Y.H.Chou et C.C. Hsu. Cây Diên hồ sách mọc nhiều ở tỉnh Triết Giang, Trung Quốc. Thường được bào chế với giấm để tăng tác dụng giảm đau. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XVII - Hoạt huyết khứ ứ.

.

HOÀNG TINH

 17:00 31/08/2014

HOÀNG TINH Vị thuốc Hoàng tinh được ghi đầu tiên trong sách Danh y biệt lục, còn có tên Mễ phủ, cây Cơm nếp, Kim thị hoàng tinh, Cứu hoang thảo, Hoàng tinh ( Rhizoma Polygonati) là thân rễ phơi hay sấy khô, được chế biến của cây Hoàng tinh ( Polygonatum Kingianum Coli et Hemsl.) và các cây cùng chi khác loài như Polygonatum Sibiricum redoute, Polygonatum Multiflorum L. v.v.. đều thuộc họ Hành tỏi ( Liliaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXVI - Bổ âm.

.

HOÀNG NÀN

 19:38 26/08/2014

HOÀNG NÀN Cortex Strychni wallichianae Hoàng nàn là vỏ thân cây hay vỏ cành đã chế biến khô của cây Hoàng nàn Strychnos Wallichiana, Strud ex DC. Họ Mã tiền Longaniaceae. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm III - Phát tán phong thấp.

Cám ơn

PHÚC TÂM ĐƯỜNG
Số: 4 B đường Phan Bội Châu, Phường 1, TP Tuy Hòa
Mail: Phuctamduong@gmail.com | ĐT: 0905 147 543

 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây