Quy trinh 13: ĐIỆN CHÂM ĐIỀU TRỊ BÉO PHÌ
- Thứ sáu - 29/11/2013 06:54
- In ra
- Đóng cửa sổ này
.
2. CHỈ ĐỊNH:
Các trường hợp thừa cân, béo phì do chế độ ăn uống, sinh hoạt
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Béo phì, thừa cân do các bệnh nội tiết: Thiểu năng tuyến giáp, to cực chi, Cushing
- Béo phì sau dùng một số thuốc (corticoid, thuốc điều trị tâm thần, thuốc ngừa thai)
4. CHUẨN BỊ:
4.1. Cán bộ y tế: Bác sĩ, y sĩ, lương y được đào tạo về châm cứu.
4.2. Phương tiện
- Máy điện châm hai tần số bổ, tả.
- Khay men, kìm có mấu, bông, cồn 70°.
- Kim châm cứu vô khuẩn, loại 10- 15- 20cm, dùng riêng cho từng người bệnh.
4.3. Người bệnh
- Người bệnh được khám và làm hồ sơ bệnh án theo qui định.
- Tư thế nằm ngửa
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
5.1. Phác đồ huyệt
- Huyết hải - Thiên khu - Âm liêm
- Thuỷ đạo - Âm lăng tuyền - Phong long
- Chương môn - Túc tam lý - Đới mạch
5.2. Thủ thuật
Xác định và sát trùng da vùng huyệt, châm kim qua da nhanh, đẩy kim từ từ theo hướng huyệt đã định (châm xuyên huyệt), châm phải đạt đắc khí.
- Châm tả:
- Tần số: + Tả: 6- 20Hz, + Bổ: 0,5- 4Hz
- Cường độ: Từ 14-150micro Ampe, tăng dần đến ngưỡng người bệnh chịu được.
- Thời gian: 20-30 phút cho một lần điện châm
5.4. Liệu trình điều trị
Điện châm một ngày một lần, một liệu trình điều trị khoảng 60 lần.
6. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN:
6.1. Theo dõi: Tại chỗ và toàn trạng của người bệnh
6.2. Xử lý tai biến
- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt: rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, nằm nghỉ tại chỗ. Theo dõi mạch, huyết áp.
- Chảy máu khi rút kim: dùng bông khô vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.
7. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ:
Các trường hợp thừa cân, béo phì do chế độ ăn uống, sinh hoạt
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Béo phì, thừa cân do các bệnh nội tiết: Thiểu năng tuyến giáp, to cực chi, Cushing
- Béo phì sau dùng một số thuốc (corticoid, thuốc điều trị tâm thần, thuốc ngừa thai)
4. CHUẨN BỊ:
4.1. Cán bộ y tế: Bác sĩ, y sĩ, lương y được đào tạo về châm cứu.
4.2. Phương tiện
- Máy điện châm hai tần số bổ, tả.
- Khay men, kìm có mấu, bông, cồn 70°.
- Kim châm cứu vô khuẩn, loại 10- 15- 20cm, dùng riêng cho từng người bệnh.
4.3. Người bệnh
- Người bệnh được khám và làm hồ sơ bệnh án theo qui định.
- Tư thế nằm ngửa
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
5.1. Phác đồ huyệt
- Huyết hải - Thiên khu - Âm liêm
- Thuỷ đạo - Âm lăng tuyền - Phong long
- Chương môn - Túc tam lý - Đới mạch
5.2. Thủ thuật
Xác định và sát trùng da vùng huyệt, châm kim qua da nhanh, đẩy kim từ từ theo hướng huyệt đã định (châm xuyên huyệt), châm phải đạt đắc khí.
- Châm tả:
+ Chương môn xuyên Đới mạch
+ Thiên khu xuyên Thuỷ đạo
+ Phong long xuyên Túc tam lý
- Châm bổ:+ Phong long xuyên Túc tam lý
+ Huyết hải xuyên Âm liêm
+ Âm lăng tuyền.
5.3. Kích thích bằng máy điện châm+ Âm lăng tuyền.
- Tần số: + Tả: 6- 20Hz, + Bổ: 0,5- 4Hz
- Cường độ: Từ 14-150micro Ampe, tăng dần đến ngưỡng người bệnh chịu được.
- Thời gian: 20-30 phút cho một lần điện châm
5.4. Liệu trình điều trị
Điện châm một ngày một lần, một liệu trình điều trị khoảng 60 lần.
6. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN:
6.1. Theo dõi: Tại chỗ và toàn trạng của người bệnh
6.2. Xử lý tai biến
- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt: rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, nằm nghỉ tại chỗ. Theo dõi mạch, huyết áp.
- Chảy máu khi rút kim: dùng bông khô vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.
7. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ:
- Cân nặng
- BMI