Quy trinh 15: ĐIỆN CHÂM ĐIỀU TRỊ ĐAU ĐẦU
- Thứ sáu - 29/11/2013 07:15
- In ra
- Đóng cửa sổ này
.
2. CHỈ ĐỊNH:
- Đau đầu chưa rõ nguyên nhân
- Đau đầu đã rõ nguyên nhân có chỉ định kết hợp điện châm.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Đau đầu do khối u (có kèm hội chứng tăng áp lực nội sọ).
4. CHUẨN BỊ:
4.1. Cán bộ y tế: Bác sĩ, y sĩ, lương y được đào tạo về châm cứu.
4.2. Phương tiện
- Máy điện châm hai tần số bổ, tả.
- Kim châm vô khuẩn loại 6cm, dùng riêng từng người bệnh.
- Khay men, kìm có mấu, bông, cồn 70º.
4.3. Người bệnh.
- Người bệnh được khám và làm hồ sơ bệnh án theo qui định.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
5.1. Phác đồ huyệt
- Bách hội - Tứ thần thông - Phong trì
- Thái dương - Thượng tinh - Hợp cốc
- Quan nguyên - Khí hải - Đản trung
- Túc tam lý - Cách du - Can du
- Huyết hải - Tam âm giao - Khúc trì
- Đại chuỳ - Phong long - Liệt khuyết
- Phong phủ - Phế du - Thái Uyên
- Xích trạch - Hành gian - Nhân nghinh
5.2. Thủ thuật
Xác định và sát trùng da vùng huyệt, châm kim qua da nhanh, đẩy kim từ từ theo hướng huyệt đã định, châm phải đạt đắc khí.
- Châm tả:
- Đau đầu chưa rõ nguyên nhân
- Đau đầu đã rõ nguyên nhân có chỉ định kết hợp điện châm.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Đau đầu do khối u (có kèm hội chứng tăng áp lực nội sọ).
4. CHUẨN BỊ:
4.1. Cán bộ y tế: Bác sĩ, y sĩ, lương y được đào tạo về châm cứu.
4.2. Phương tiện
- Máy điện châm hai tần số bổ, tả.
- Kim châm vô khuẩn loại 6cm, dùng riêng từng người bệnh.
- Khay men, kìm có mấu, bông, cồn 70º.
4.3. Người bệnh.
- Người bệnh được khám và làm hồ sơ bệnh án theo qui định.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
5.1. Phác đồ huyệt
- Bách hội - Tứ thần thông - Phong trì
- Thái dương - Thượng tinh - Hợp cốc
- Quan nguyên - Khí hải - Đản trung
- Túc tam lý - Cách du - Can du
- Huyết hải - Tam âm giao - Khúc trì
- Đại chuỳ - Phong long - Liệt khuyết
- Phong phủ - Phế du - Thái Uyên
- Xích trạch - Hành gian - Nhân nghinh
5.2. Thủ thuật
Xác định và sát trùng da vùng huyệt, châm kim qua da nhanh, đẩy kim từ từ theo hướng huyệt đã định, châm phải đạt đắc khí.
- Châm tả:
+ Bách hội + Tứ thần thông
+ Phong trì + Thái dương
+ Thượng tinh + Hợp cốc
+ Phong trì + Thái dương
+ Thượng tinh + Hợp cốc
- Nếu do khí hư, châm bổ thêm các huyệt:
+ Quan nguyên + Khí hải
+ Đản trung + Túc tam lý.
+ Đản trung + Túc tam lý.
- Nếu do huyết hư, châm bổ thêm các huyệt:
+ Cách du + Can du
+ Huyết hải + Tam âm giao
+ Huyết hải + Tam âm giao
- Nếu do nhiệt hoả, châm tả thêm các huyệt:
+ Khúc trì + Đại chuỳ
- Nếu do đàm thấp, châm tả thêm các huyệt:
+ Phong long + Liệt khuyết
châm bổ: + Tam âm giao + Túc tam lý
- Nếu do cảm mạo phong hàn: châm tả thêm các huyệt: Phong phủ, Liệt khuyết và châm bổ Phế du, Thái Uyên.
- Nếu do cảm mạo phong nhiệt: châm tả thêm các huyệt:
- Nếu do cảm mạo phong hàn: châm tả thêm các huyệt: Phong phủ, Liệt khuyết và châm bổ Phế du, Thái Uyên.
- Nếu do cảm mạo phong nhiệt: châm tả thêm các huyệt:
+ Phong phủ + Trung phủ
+ Xích trạch.
+ Xích trạch.
- Nếu do huyết áp cao: châm tả thêm các huyệt:
+ Khúc trì
+ Hành gian
+ Hành gian
+ châm bình bổ bình tả Túc tam lý.
- Nếu do huyết áp thấp: châm bổ thêm các huyệt:
- Nếu do huyết áp thấp: châm bổ thêm các huyệt:
+ Nhân nghinh + Khí hải
+ Quan nguyên
+ Quan nguyên
5.3. Kích thích bằng máy điện châm
- Tần số: 3-40 Hz
- Cường độ: Từ 14-150micro Ampe, tăng dần đến ngưỡng người bệnh chịu được.
- Thời gian: 20-30 phút cho một lần điện châm
5.4. Liệu trình
Điện châm một ngày một lần, điều trị triệu chứng kết hợp với điều trị nguyên nhân cho đến khi bệnh nhân ổn định.
6. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN
6.1.Theo dõi: Theo dõi toàn trạng, triệu chứng đau và các triệu chứng kèm theo của người bệnh.
6.2. Xử lý tai biến
- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, nằm nghỉ tại chỗ. Theo dõi mạch, huyết áp.
- Chảy máu khi rút kim: dùng bông khô vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.
- Tần số: 3-40 Hz
- Cường độ: Từ 14-150micro Ampe, tăng dần đến ngưỡng người bệnh chịu được.
- Thời gian: 20-30 phút cho một lần điện châm
5.4. Liệu trình
Điện châm một ngày một lần, điều trị triệu chứng kết hợp với điều trị nguyên nhân cho đến khi bệnh nhân ổn định.
6. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN
6.1.Theo dõi: Theo dõi toàn trạng, triệu chứng đau và các triệu chứng kèm theo của người bệnh.
6.2. Xử lý tai biến
- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, nằm nghỉ tại chỗ. Theo dõi mạch, huyết áp.
- Chảy máu khi rút kim: dùng bông khô vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.