Quy trinh 17: ĐIỆN CHÂM ĐIỀU TRỊ BƯỚU CỔ ĐƠN THUẦN
- Thứ sáu - 29/11/2013 08:08
- In ra
- Đóng cửa sổ này
.
2. CHỈ ĐỊNH:
Bướu cổ giai đoạn I, II, chưa có biểu hiện chèn ép gây trở ngại đến hô hấp và các tổ chức lân cận.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Bướu cổ quá lớn (độ III, IV) gây chèn ép, ảnh hưởng đến chức năng hô hấp.
- Bướu cổ ở những người có rối loạn về máu chảy, máu đông
4. CHUẨN BỊ:
4.1. Cán bộ y tế: Bác sĩ, y sĩ, lương y được đào tạo về châm cứu.
4.2. Phương tiện
- Máy điện châm hai tần số bổ, tả.
- Kim mãng châm đã vô khuẩn, loại 20cm: 6 cái, 15cm: 6 cái, 10cm: 10 cái, dùng riêng cho từng người.
- Khay men, kìm có mấu, bông, cồn 70°.
4.3. Người bệnh
- Người bệnh được khám và làm hồ sơ bệnh án theo qui định.
- Tư thế nằm ngửa.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
5.1. Phác đồ huyệt
- Hợp cốc - Phù đột
- Nhân nghinh - Thủy đột
- Thiên đột - Nội quan
- A thị huyệt
5.2. Thủ thuật
- Xác định và sát trùng da vùng huyệt, châm kim nhanh qua da, đẩy kim từ từ tới huyệt theo hướng đã định, châm phải đạt đắc khí.
- Tần số: + Tả: 6- 20Hz, + Bổ: 0,5- 4Hz
- Cường độ: Từ 14-150micro Ampe
- Thời gian: 20-30 phút cho một lần điện châm
5.4. Liệu trình
Điện châm một ngày một lần, một liệu trình điều trị từ 14-28 lần tuỳ mức độ bệnh.
6. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN:
6.1. Theo dõi: toàn trạng, độ to nhỏ của bướu.
6.2. Xử lý tai biến
- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt chóng mặt, mạch nhanh, đáp ứng chậm. Xử trí: rút kim ngay, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, nằm nghỉ tại chỗ. Theo dõi mạch, huyết áp.
- Chảy máu khi rút kim: dùng bông khô vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.
Bướu cổ giai đoạn I, II, chưa có biểu hiện chèn ép gây trở ngại đến hô hấp và các tổ chức lân cận.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Bướu cổ quá lớn (độ III, IV) gây chèn ép, ảnh hưởng đến chức năng hô hấp.
- Bướu cổ ở những người có rối loạn về máu chảy, máu đông
4. CHUẨN BỊ:
4.1. Cán bộ y tế: Bác sĩ, y sĩ, lương y được đào tạo về châm cứu.
4.2. Phương tiện
- Máy điện châm hai tần số bổ, tả.
- Kim mãng châm đã vô khuẩn, loại 20cm: 6 cái, 15cm: 6 cái, 10cm: 10 cái, dùng riêng cho từng người.
- Khay men, kìm có mấu, bông, cồn 70°.
4.3. Người bệnh
- Người bệnh được khám và làm hồ sơ bệnh án theo qui định.
- Tư thế nằm ngửa.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
5.1. Phác đồ huyệt
- Hợp cốc - Phù đột
- Nhân nghinh - Thủy đột
- Thiên đột - Nội quan
- A thị huyệt
5.2. Thủ thuật
- Xác định và sát trùng da vùng huyệt, châm kim nhanh qua da, đẩy kim từ từ tới huyệt theo hướng đã định, châm phải đạt đắc khí.
- Châm tả:
+ Hợp cốc + Phù đột
+ Nhân nghinh + Thủy đột
+ Thiên đột + Nội quan
+ Nhân nghinh + Thủy đột
+ Thiên đột + Nội quan
+ Hoặc có thể dùng kim châm xung quanh bướu theo A thị huyệt và châm thẳng vào giữa bướu
5.3. Kích thích bằng máy điện châm- Tần số: + Tả: 6- 20Hz, + Bổ: 0,5- 4Hz
- Cường độ: Từ 14-150micro Ampe
- Thời gian: 20-30 phút cho một lần điện châm
5.4. Liệu trình
Điện châm một ngày một lần, một liệu trình điều trị từ 14-28 lần tuỳ mức độ bệnh.
6. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN:
6.1. Theo dõi: toàn trạng, độ to nhỏ của bướu.
6.2. Xử lý tai biến
- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt chóng mặt, mạch nhanh, đáp ứng chậm. Xử trí: rút kim ngay, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, nằm nghỉ tại chỗ. Theo dõi mạch, huyết áp.
- Chảy máu khi rút kim: dùng bông khô vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.