Quy trinh 19: ĐIỆN CHÂM ĐIỀU TRỊ NÔN
- Thứ sáu - 29/11/2013 08:17
- In ra
- Đóng cửa sổ này
.
2. CHỈ ĐỊNH:
- Nôn do ăn phải thức ăn lạnh.
- Nôn do uống các chất kích thích như rượu, bia.
- Nôn do rối loạn vận mạch ở não.
- Nôn cơ năng (sau phẫu thuật dạ dày…).
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Nôn do u não, tăng áp lực nội sọ.
- Nôn do u thượng vị.
- Nôn do ung thư dạ dày hoặc ung thư di căn vào dạ dày.
- Nôn do ngộ độc thức ăn.
4. CHUẨN BỊ:
4.1. Cán bộ y tế: Bác sỹ, y sĩ, lương y được đào tạo về châm cứu.
4.2. Phương tiện
- Máy điện châm hai tần số bổ, tả.
- Kim châm vô khuẩn, loại 6cm - 8cm, được dùng riêng cho từng người bệnh.
- Khay men, kìm có mấu, bông, cồn 70°.
4.3. Người bệnh
- Người bệnh được khám và làm hồ sơ bệnh án theo qui định.
- Tư thế người bệnh nằm ngửa.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
5.1. Phác đồ huyệt
- Thủy đột - Thái dương - Khí xá
- Đồng tử liêu - Đản trung - Nội quan
- Thiên đột - Thần môn - Lương môn
- Cưu vĩ - Trung quản - Túc tam lý
- Tam âm giao
5.2. Thủ thuật
Xác định và sát trùng da vùng huyệt, châm kim nhanh qua da, đẩy kim từ từ tới huyệt, châm phải đạt đắc khí:
- Châm tả:
- Châm bổ: Tam âm giao
5.3. Kích thích bằng máy điện châm
- Tần số: + Tả: 6- 20Hz, + Bổ: 0,5- 4Hz
- Cường độ: từ 14- 150 micro Ampe, tăng dần tới ngưỡng người bệnh chịu được.
- Thời gian: 20- 30 phút cho một lần điện châm.
5.4. Liệu trình điều trị
Điện châm ngày một lần, một liệu trình điều trị từ 5-7 ngày, tùy theo mức độ bệnh có thể kéo dài thêm 1-2 liệu trình.
6. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN:
6.1. Theo dõi
- Toàn trạng bệnh nhân.
6.2. Xử lý tai biến
- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: tắt máy điện châm, rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, cho người bệnh nằm nghỉ tại chỗ, day bấm các huyệt: Thái dương, Nội quan. Theo dõi sát mạch, huyết áp.
- Chảy máu khi rút kim: dùng bông khô vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.
- Nôn do ăn phải thức ăn lạnh.
- Nôn do uống các chất kích thích như rượu, bia.
- Nôn do rối loạn vận mạch ở não.
- Nôn cơ năng (sau phẫu thuật dạ dày…).
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Nôn do u não, tăng áp lực nội sọ.
- Nôn do u thượng vị.
- Nôn do ung thư dạ dày hoặc ung thư di căn vào dạ dày.
- Nôn do ngộ độc thức ăn.
4. CHUẨN BỊ:
4.1. Cán bộ y tế: Bác sỹ, y sĩ, lương y được đào tạo về châm cứu.
4.2. Phương tiện
- Máy điện châm hai tần số bổ, tả.
- Kim châm vô khuẩn, loại 6cm - 8cm, được dùng riêng cho từng người bệnh.
- Khay men, kìm có mấu, bông, cồn 70°.
4.3. Người bệnh
- Người bệnh được khám và làm hồ sơ bệnh án theo qui định.
- Tư thế người bệnh nằm ngửa.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
5.1. Phác đồ huyệt
- Thủy đột - Thái dương - Khí xá
- Đồng tử liêu - Đản trung - Nội quan
- Thiên đột - Thần môn - Lương môn
- Cưu vĩ - Trung quản - Túc tam lý
- Tam âm giao
5.2. Thủ thuật
Xác định và sát trùng da vùng huyệt, châm kim nhanh qua da, đẩy kim từ từ tới huyệt, châm phải đạt đắc khí:
- Châm tả:
+ Thủy đột xuyên Khí xá + Đản trung
+ Thái dương xuyên Đồng tử liêu + Nội quan
+ Thần môn + Lương môn
+ Cưu vĩ + Trung quản
- Châm bình bổ bình tả: Túc tam lý+ Thái dương xuyên Đồng tử liêu + Nội quan
+ Thần môn + Lương môn
+ Cưu vĩ + Trung quản
- Châm bổ: Tam âm giao
5.3. Kích thích bằng máy điện châm
- Tần số: + Tả: 6- 20Hz, + Bổ: 0,5- 4Hz
- Cường độ: từ 14- 150 micro Ampe, tăng dần tới ngưỡng người bệnh chịu được.
- Thời gian: 20- 30 phút cho một lần điện châm.
5.4. Liệu trình điều trị
Điện châm ngày một lần, một liệu trình điều trị từ 5-7 ngày, tùy theo mức độ bệnh có thể kéo dài thêm 1-2 liệu trình.
6. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN:
6.1. Theo dõi
- Toàn trạng bệnh nhân.
6.2. Xử lý tai biến
- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: tắt máy điện châm, rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, cho người bệnh nằm nghỉ tại chỗ, day bấm các huyệt: Thái dương, Nội quan. Theo dõi sát mạch, huyết áp.
- Chảy máu khi rút kim: dùng bông khô vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.