Quy trinh 22: ĐIỆN CHÂM ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ CAI NGHIỆN MA TUÝ
- Thứ sáu - 29/11/2013 08:33
- In ra
- Đóng cửa sổ này
.
2. CHỈ ĐỊNH:
Người bệnh nghiện ma tuý (heroin, thuốc phiện, morphin…bằng các phương thức hút, hít, chích), quyết tâm tự nguyện cai và chấp nhận điều trị hỗ trợ cai nghiện bằng phương pháp điện châm.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Người bệnh có thời gian chảy máu kéo dài
- Bệnh tâm thần phân liệt
- Các bệnh nhiễm khuẩn cấp tính nặng
- Suy tim nặng (độ III, IV)
- Phù do suy dinh dưỡng
- Suy gan, suy thận
4. CHUẨN BỊ:
4.1. Cán bộ y tế: Bác sĩ, y sỹ, lương y có chứng nhận đã được bồi dưỡng, tập huấn về châm cứu, điện châm điều trị hỗ trợ cai nghiện ma tuý.
4.2. Phương tiện
- Máy điện châm hai tần số bổ, tả.
- Kim châm cứu vô khuẩn loại 6-8-10 cm, kim dùng một lần, mỗi bệnh nhân cần 200-400 kim châm cứu cho 1 liệu trình điều trị.
- Khay, kìm có mấu, bông, cồn 70°.
4.3. Người bệnh
- Được làm hồ sơ bệnh án theo qui định:
+ Nếu ở cơ sở khám chữa bệnh: sử dụng mẫu bệnh án chung do Bộ Y tế ban hành
+ Nếu ở cơ sở cai nghiện ma tuý hoặc cai nghiện ma tuý tại cộng đồng: sử dụng mẫu BYT – BCA ngày 24 tháng 01 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ y tế, Bộ công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 56/2002/NĐ - CP ngày 15/5/2002 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng.
- Người bệnh được giải thích rõ ràng về phương pháp điện châm điều trị hỗ trợ cai nghiện ma tuý và những yêu cầu thực hiện trong quá trình điều trị để phối hợp tốt với thầy thuốc.
- Mỗi người bệnh cần có một buồng riêng trong quá trình điều trị cắt cơn.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
5.1. Chọn thời điểm điện châm: điện châm trước khi người bệnh có trạng thái tiền cơn 15-20 phút (để cắt cơn)
5.2. Phác đồ huyệt:
* Hội chứng Can - Đởm
- Triệu chứng: Người bệnh thèm ma tuý, hay cáu gắt, bứt rứt khó chịu, đau đầu, mất ngủ, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng dày, tiểu tiện vàng, khát nước.
- Mạch: Huyền, sác
- Phép điều trị: bình can, giáng hoả, thông kinh hoạt lạc
- Thủ pháp - Huyệt vị:
Châm tả: Hành gian, Phong trì, Thái dương
Châm bổ: Thái khê, Thận du
*. Hội chứng Tỳ – Vị
- Triệu chứng: Người bệnh thèm ma tuý, tăng tiết nước dãi, đau bụng đi ngoài (có khi đi ngoài ra máu) nôn hoặc nôn ra máu, miệng đắng hoặc chân tay mỏi nhức, ngáp, chảy nước mắt nhiều, chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi mỏng.
- Mạch: Hư nhược
- Phép điều trị: Kiện tỳ, hoà vị
- Thủ pháp – Huyệt vị:
Châm tả: Hợp cốc, Thiên khu, Trung quản, Nội quan
Châm bổ: Tam âm giao, Túc tam lý
*. Hội chứng Tâm – Tâm bào – Tiểu trường – Tam tiêu
- Triệu chứng: người bệnh thèm ma tuý, đau bụng, tức ngực, hồi hộp, tim đập nhanh, bồn chồn, gai gai rét, khó ngủ, lưỡi đỏ, rêu lưỡi dày.
- Mạch: Hồng, sác.
- Phép điều trị: Thanh tâm, an thần.
- Thủ pháp – Huyệt vị:
Châm tả: Hợp cốc, Nội quan, Khúc trì.
Châm bổ: Thái Khê hoặc Thần Môn, Quan nguyên, Khí hải
*. Hội chứng Thận – Bàng quang
- Triệu chứng: Người bệnh thèm ma tuý, đau lưng, mỏi xương khớp, nhức trong ống chân, trong cột sống (có dị cảm), dị mộng tinh, liệt dương (nam giới) khí hư, rối loạn kinh nguyệt, vô kinh (nữ giới), chất lưỡi nhạt, rêu trắng mỏng.
- Mạch: Trầm, nhược
- Phép điều trị: Bổ Thận, chỉ thống
- Thủ pháp – Huyệt vị:
Châm tả: Giáp tích L2 – L3 ( Thận tích ), Khúc trì, Thứ liêu
Châm bổ: Thận du, Tam âm giao
*. Hội chứng Phế - Đại trường
- Triệu chứng: Người bệnh thèm ma tuý, khó thở, tức ngực, bứt rứt, cảm giác nghẹt ở cổ, đau bụng, đại tiện táo; chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng dày, nứt nẻ.
- Mạch: Thực, sác
- Phép điều trị: Thanh nhiệt, tuyên phế khí, thông kinh hoạt lạc
- Thủ pháp – Huyệt vị:
Châm tả: Hợp cốc, Khúc trì, Khí xá, Quyền liêu xuyên Nghinh hương.
Châm bổ: Xích trạch, Túc tam lý
5.3. Tư thế người bệnh: người bệnh nằm tư thế thuận lợi cho vị trí các huyệt được điện châm
5.4. Thủ thuật:
- Sát khuẩn vùng huyệt
- Châm kim và kích thích huyệt theo từng thể bệnh theo phác đồ huyệt. Kim châm chỉ dùng một lần, sau khi châm huỷ đi.
5.5. Kích thích bằng máy điện châm
- Tần số: + Tả: 6- 20Hz, + Bổ: 0,5- 4Hz
- Cường độ: từ 14- 150 micro Ampe, tăng dần tới ngưỡng bệnh nhân chịu được.
- Thời gian: 20- 30 phút cho một lần điện châm.
5.6. Thời gian và liệu trình
- Thời gian điều trị trung bình là 7 ngày
- Số lần điện châm trong 3 ngày đầu phụ thuộc vào số lần xuất hiện trạng thái tiền cơn của người bệnh. Từ ngày thứ 4 trở đi chỉ điện châm mỗi ngày 3 lần (sáng, trưa, chiều)
- Điều trị duy trì: để duy trì hiệu quả điều trị thì phải điện châm tiếp tục 2 đến 3 tháng, mỗi tuần 3 lần; và có thể lâu hơn tuỳ theo tình trạng bệnh lý của người bệnh.
6. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN:
6.1. Theo dõi
- Toàn trạng bệnh nhân .
6.2. Xử lý tai biến
- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: tắt máy điện châm, rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, cho người bệnh nằm nghỉ tại chỗ. day bấm các huyệt: Thái dương, Nội quan. Theo dõi sát mạch, huyết áp.
- Chảy máu khi rút kim: dùng bông khô vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.
Người bệnh nghiện ma tuý (heroin, thuốc phiện, morphin…bằng các phương thức hút, hít, chích), quyết tâm tự nguyện cai và chấp nhận điều trị hỗ trợ cai nghiện bằng phương pháp điện châm.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Người bệnh có thời gian chảy máu kéo dài
- Bệnh tâm thần phân liệt
- Các bệnh nhiễm khuẩn cấp tính nặng
- Suy tim nặng (độ III, IV)
- Phù do suy dinh dưỡng
- Suy gan, suy thận
4. CHUẨN BỊ:
4.1. Cán bộ y tế: Bác sĩ, y sỹ, lương y có chứng nhận đã được bồi dưỡng, tập huấn về châm cứu, điện châm điều trị hỗ trợ cai nghiện ma tuý.
4.2. Phương tiện
- Máy điện châm hai tần số bổ, tả.
- Kim châm cứu vô khuẩn loại 6-8-10 cm, kim dùng một lần, mỗi bệnh nhân cần 200-400 kim châm cứu cho 1 liệu trình điều trị.
- Khay, kìm có mấu, bông, cồn 70°.
4.3. Người bệnh
- Được làm hồ sơ bệnh án theo qui định:
+ Nếu ở cơ sở khám chữa bệnh: sử dụng mẫu bệnh án chung do Bộ Y tế ban hành
+ Nếu ở cơ sở cai nghiện ma tuý hoặc cai nghiện ma tuý tại cộng đồng: sử dụng mẫu BYT – BCA ngày 24 tháng 01 năm 2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ y tế, Bộ công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 56/2002/NĐ - CP ngày 15/5/2002 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng.
- Người bệnh được giải thích rõ ràng về phương pháp điện châm điều trị hỗ trợ cai nghiện ma tuý và những yêu cầu thực hiện trong quá trình điều trị để phối hợp tốt với thầy thuốc.
- Mỗi người bệnh cần có một buồng riêng trong quá trình điều trị cắt cơn.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
5.1. Chọn thời điểm điện châm: điện châm trước khi người bệnh có trạng thái tiền cơn 15-20 phút (để cắt cơn)
5.2. Phác đồ huyệt:
* Hội chứng Can - Đởm
- Triệu chứng: Người bệnh thèm ma tuý, hay cáu gắt, bứt rứt khó chịu, đau đầu, mất ngủ, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng dày, tiểu tiện vàng, khát nước.
- Mạch: Huyền, sác
- Phép điều trị: bình can, giáng hoả, thông kinh hoạt lạc
- Thủ pháp - Huyệt vị:
Châm tả: Hành gian, Phong trì, Thái dương
Châm bổ: Thái khê, Thận du
*. Hội chứng Tỳ – Vị
- Triệu chứng: Người bệnh thèm ma tuý, tăng tiết nước dãi, đau bụng đi ngoài (có khi đi ngoài ra máu) nôn hoặc nôn ra máu, miệng đắng hoặc chân tay mỏi nhức, ngáp, chảy nước mắt nhiều, chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi mỏng.
- Mạch: Hư nhược
- Phép điều trị: Kiện tỳ, hoà vị
- Thủ pháp – Huyệt vị:
Châm tả: Hợp cốc, Thiên khu, Trung quản, Nội quan
Châm bổ: Tam âm giao, Túc tam lý
*. Hội chứng Tâm – Tâm bào – Tiểu trường – Tam tiêu
- Triệu chứng: người bệnh thèm ma tuý, đau bụng, tức ngực, hồi hộp, tim đập nhanh, bồn chồn, gai gai rét, khó ngủ, lưỡi đỏ, rêu lưỡi dày.
- Mạch: Hồng, sác.
- Phép điều trị: Thanh tâm, an thần.
- Thủ pháp – Huyệt vị:
Châm tả: Hợp cốc, Nội quan, Khúc trì.
Châm bổ: Thái Khê hoặc Thần Môn, Quan nguyên, Khí hải
*. Hội chứng Thận – Bàng quang
- Triệu chứng: Người bệnh thèm ma tuý, đau lưng, mỏi xương khớp, nhức trong ống chân, trong cột sống (có dị cảm), dị mộng tinh, liệt dương (nam giới) khí hư, rối loạn kinh nguyệt, vô kinh (nữ giới), chất lưỡi nhạt, rêu trắng mỏng.
- Mạch: Trầm, nhược
- Phép điều trị: Bổ Thận, chỉ thống
- Thủ pháp – Huyệt vị:
Châm tả: Giáp tích L2 – L3 ( Thận tích ), Khúc trì, Thứ liêu
Châm bổ: Thận du, Tam âm giao
*. Hội chứng Phế - Đại trường
- Triệu chứng: Người bệnh thèm ma tuý, khó thở, tức ngực, bứt rứt, cảm giác nghẹt ở cổ, đau bụng, đại tiện táo; chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng dày, nứt nẻ.
- Mạch: Thực, sác
- Phép điều trị: Thanh nhiệt, tuyên phế khí, thông kinh hoạt lạc
- Thủ pháp – Huyệt vị:
Châm tả: Hợp cốc, Khúc trì, Khí xá, Quyền liêu xuyên Nghinh hương.
Châm bổ: Xích trạch, Túc tam lý
5.3. Tư thế người bệnh: người bệnh nằm tư thế thuận lợi cho vị trí các huyệt được điện châm
5.4. Thủ thuật:
- Sát khuẩn vùng huyệt
- Châm kim và kích thích huyệt theo từng thể bệnh theo phác đồ huyệt. Kim châm chỉ dùng một lần, sau khi châm huỷ đi.
5.5. Kích thích bằng máy điện châm
- Tần số: + Tả: 6- 20Hz, + Bổ: 0,5- 4Hz
- Cường độ: từ 14- 150 micro Ampe, tăng dần tới ngưỡng bệnh nhân chịu được.
- Thời gian: 20- 30 phút cho một lần điện châm.
5.6. Thời gian và liệu trình
- Thời gian điều trị trung bình là 7 ngày
- Số lần điện châm trong 3 ngày đầu phụ thuộc vào số lần xuất hiện trạng thái tiền cơn của người bệnh. Từ ngày thứ 4 trở đi chỉ điện châm mỗi ngày 3 lần (sáng, trưa, chiều)
- Điều trị duy trì: để duy trì hiệu quả điều trị thì phải điện châm tiếp tục 2 đến 3 tháng, mỗi tuần 3 lần; và có thể lâu hơn tuỳ theo tình trạng bệnh lý của người bệnh.
6. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN:
6.1. Theo dõi
- Toàn trạng bệnh nhân .
6.2. Xử lý tai biến
- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: tắt máy điện châm, rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, cho người bệnh nằm nghỉ tại chỗ. day bấm các huyệt: Thái dương, Nội quan. Theo dõi sát mạch, huyết áp.
- Chảy máu khi rút kim: dùng bông khô vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.