Quy trinh 25: ĐIỆN CHÂM ĐIỀU TRỊ ĐAU THẦN KINH TỌA
- Thứ sáu - 29/11/2013 12:08
- In ra
- Đóng cửa sổ này
.
2. CHỈ ĐỊNH:
Đau thần kinh tọa do phong hàn thấp, do thoái hóa cột sống.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Đau thần kinh tọa kèm theo nhiễm trùng tại chỗ.
4. CHUẨN BỊ:
4.1. Cán bộ y tế: Bác sĩ, y sĩ, lương y được đào tạo về châm cứu.
4.2. Phương tiện
- Máy điện châm hai tần số bổ, tả.
- Kim châm cứu vô khuẩn, loại: 6-10-15cm, dùng riêng cho từng người.
- Khay men, kìm có mấu, bông, cồn 70°.
4.3. Người bệnh:
- Người bệnh được khám và làm hồ sơ bệnh án theo qui định.
- Tư thế nằm sấp hoặc nằm nghiêng, chống đau cho người bệnh.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
5.1. Phác đồ huyệt
- Giáp tích L3, L5, S1 - Đại trường du
- Thứ liêu - Trật biên
- Hoàn khiêu - Thừa phù
- Ủy trung - Thừa sơn
- Côn lôn - Dương lăng tuyền.
5.2. Thủ thuật
Xác định và sát trùng da vùng huyệt, châm kim qua da nhanh, đẩy kim từ từ theo hướng huyệt đã định, châm phải đạt đắc khí.
- Châm tả:
- Tần số: tả: 6-20Hz.
- Cường độ: 14-150micro Ampe
- Thời gian: 20-30 phút cho một lần điện châm
5.4. Liệu trình điều trị
Điện châm một ngày một lần, một liệu trình điều trị từ 10-15 lần, có thể tiến hành 2-3 liệu trình liên tục.
6. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN:
6.1. Theo dõi: Theo dõi tại chỗ và toàn thân
6.2. Xử lý tai biến
- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, nằm nghỉ tại chỗ. Theo dõi mạch, huyết áp.
- Chảy máu khi rút kim: dùng bông vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.
Đau thần kinh tọa do phong hàn thấp, do thoái hóa cột sống.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Đau thần kinh tọa kèm theo nhiễm trùng tại chỗ.
4. CHUẨN BỊ:
4.1. Cán bộ y tế: Bác sĩ, y sĩ, lương y được đào tạo về châm cứu.
4.2. Phương tiện
- Máy điện châm hai tần số bổ, tả.
- Kim châm cứu vô khuẩn, loại: 6-10-15cm, dùng riêng cho từng người.
- Khay men, kìm có mấu, bông, cồn 70°.
4.3. Người bệnh:
- Người bệnh được khám và làm hồ sơ bệnh án theo qui định.
- Tư thế nằm sấp hoặc nằm nghiêng, chống đau cho người bệnh.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
5.1. Phác đồ huyệt
- Giáp tích L3, L5, S1 - Đại trường du
- Thứ liêu - Trật biên
- Hoàn khiêu - Thừa phù
- Ủy trung - Thừa sơn
- Côn lôn - Dương lăng tuyền.
5.2. Thủ thuật
Xác định và sát trùng da vùng huyệt, châm kim qua da nhanh, đẩy kim từ từ theo hướng huyệt đã định, châm phải đạt đắc khí.
- Châm tả:
+ Đại trường du + Thừa sơn
+ Thứ liêu + Côn lôn.
+ Ủy trung + Giáp tích L3 -S1
+ Trật biên xuyên tới huyệt Hoàn khiêu hoặc xuyên tới huyệt Thừa phù
+ Dương lăng tuyền xuyên tới huyệt Dương giao.
5.3. Kích thích bằng máy điện châm+ Thứ liêu + Côn lôn.
+ Ủy trung + Giáp tích L3 -S1
+ Trật biên xuyên tới huyệt Hoàn khiêu hoặc xuyên tới huyệt Thừa phù
+ Dương lăng tuyền xuyên tới huyệt Dương giao.
- Tần số: tả: 6-20Hz.
- Cường độ: 14-150micro Ampe
- Thời gian: 20-30 phút cho một lần điện châm
5.4. Liệu trình điều trị
Điện châm một ngày một lần, một liệu trình điều trị từ 10-15 lần, có thể tiến hành 2-3 liệu trình liên tục.
6. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN:
6.1. Theo dõi: Theo dõi tại chỗ và toàn thân
6.2. Xử lý tai biến
- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, nằm nghỉ tại chỗ. Theo dõi mạch, huyết áp.
- Chảy máu khi rút kim: dùng bông vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.