Quy trinh 27: ĐIỆN CHÂM ĐIỀU TRỊ ĐÁI DẦM
- Thứ sáu - 29/11/2013 12:43
- In ra
- Đóng cửa sổ này
94 quy trinh KT YHCT
2. CHỈ ĐỊNH:
Người bệnh trên 3 tuổi vẫn còn đái dầm và không có nguyên nhân thực thể khác.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Đái dầm do những nguyên nhân thực thể.
4. CHUẨN BỊ:
4.1. Cán bộ y tế: Bác sĩ, y sĩ, lương y được đào tạo về châm cứu.
4.2. Phương tiện
- Máy điện châm hai tần số bổ, tả.
- Kim châm cứu vô khuẩn, loại: 6-8cm, dùng riêng cho từng người.
- Khay men, kìm có mấu, bông, cồn 70°.
4.3. Người bệnh
- Người bệnh được khám và làm hồ sơ bệnh án theo qui định.
- Tư thế người nằm nghiêng.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
5.1. Phác đồ huyệt:
- Bách hội - Đại chùy
- Nội quan - Quan nguyên
- Tử cung - Lan môn
- Tam âm giao - Nhiên cốc
- Thận du
5.2. Thủ thuật
Xác định và sát trùng da vùng huyệt, châm kim qua da nhanh, đẩy kim từ từ theo hướng huyệt đã định, châm phải đạt đắc khí.
- Châm tả:
+ Bách hội
+ Đại chùy
+ Nội quan
+ Tử cung hướng mũi kim về phía huyệt Khúc cốt.
- Châm bổ:
+ Quan nguyên + Nhiên cốc
+ Lan môn + Thận du
+ Tam âm giao
5.3. Kích thích bằng máy điện châm
- Tần số: + Tả: 6 - 20Hz, + Bổ: 0,5 - 4Hz
- Cường độ: Từ 14-150 micro Ampe
- Thời gian: 20-30 phút cho một lần điện châm
5.4. Liệu trình điều trị
Điện châm một ngày một lần, một liệu trình điều trị 10 ngày, có thể tiến hành 2-3 liệu trình liên tục.
6. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN:
6.1. Theo dõi:
- Theo dõi tại chỗ và toàn thân
- Theo dõi số lần đái dầm một đêm, để đánh giá kết quả điều trị.
6.2. Xử lý tai biến
- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, nằm nghỉ tại chỗ. Theo dõi mạch, huyết áp.
- Chảy máu khi rút kim: dùng bông khô vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.
Người bệnh trên 3 tuổi vẫn còn đái dầm và không có nguyên nhân thực thể khác.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Đái dầm do những nguyên nhân thực thể.
4. CHUẨN BỊ:
4.1. Cán bộ y tế: Bác sĩ, y sĩ, lương y được đào tạo về châm cứu.
4.2. Phương tiện
- Máy điện châm hai tần số bổ, tả.
- Kim châm cứu vô khuẩn, loại: 6-8cm, dùng riêng cho từng người.
- Khay men, kìm có mấu, bông, cồn 70°.
4.3. Người bệnh
- Người bệnh được khám và làm hồ sơ bệnh án theo qui định.
- Tư thế người nằm nghiêng.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
5.1. Phác đồ huyệt:
- Bách hội - Đại chùy
- Nội quan - Quan nguyên
- Tử cung - Lan môn
- Tam âm giao - Nhiên cốc
- Thận du
5.2. Thủ thuật
Xác định và sát trùng da vùng huyệt, châm kim qua da nhanh, đẩy kim từ từ theo hướng huyệt đã định, châm phải đạt đắc khí.
- Châm tả:
+ Bách hội
+ Đại chùy
+ Nội quan
+ Tử cung hướng mũi kim về phía huyệt Khúc cốt.
- Châm bổ:
+ Quan nguyên + Nhiên cốc
+ Lan môn + Thận du
+ Tam âm giao
5.3. Kích thích bằng máy điện châm
- Tần số: + Tả: 6 - 20Hz, + Bổ: 0,5 - 4Hz
- Cường độ: Từ 14-150 micro Ampe
- Thời gian: 20-30 phút cho một lần điện châm
5.4. Liệu trình điều trị
Điện châm một ngày một lần, một liệu trình điều trị 10 ngày, có thể tiến hành 2-3 liệu trình liên tục.
6. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN:
6.1. Theo dõi:
- Theo dõi tại chỗ và toàn thân
- Theo dõi số lần đái dầm một đêm, để đánh giá kết quả điều trị.
6.2. Xử lý tai biến
- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, nằm nghỉ tại chỗ. Theo dõi mạch, huyết áp.
- Chảy máu khi rút kim: dùng bông khô vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.