Quy trinh 31: ĐIỆN CHÂM ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
- Thứ sáu - 29/11/2013 19:39
- In ra
- Đóng cửa sổ này
94 quy trinh KT YHCT
2. CHỈ ĐỊNH:
Điều trị kết hợp khi có tăng huyết áp nguyên phát.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Người bệnh có tăng huyết áp thứ phát, có dấu hiệu của biến chứng do tăng huyết áp.
4. CHUẨN BỊ:
4.1. Cán bộ y tế: Bác sỹ, y sỹ, lương y được đào tạo về châm cứu
4.2. Phương tiện
- Máy điện châm hai tần số bổ, tả.
- Khay men, bông, cồn 70°, kìm có mấu.
4.3. Người bệnh
- Được khám và làm hồ sơ bệnh án theo quy định
- Tư thế nằm ngửa
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
5.1. Phác đồ huyệt
- Bách hội - Thái dương - Đồng tử liêu
- Suất cốc - Phong trì - Hành gian
- Trung đô - Khâu khư - Can du
- Đởm du - Ngoại quan - Nội quan
- Khúc trì - Thiên khu - Dương lăng tuyền
- Âm lăng tuyền - Thận du - Thái khê
- Âm cốc - Tam âm giao - Huyết hải
- Chương môn - Kỳ môn - Phong long
- Thần môn.
5.2. Thủ thuật
Xác định và sát trùng da vùng huyệt, châm kim nhanh qua da, đẩy kim từ từ theo hướng huyệt đã định, châm phải đạt đắc khí.
- Châm tả các huyệt:
Điều trị kết hợp khi có tăng huyết áp nguyên phát.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Người bệnh có tăng huyết áp thứ phát, có dấu hiệu của biến chứng do tăng huyết áp.
4. CHUẨN BỊ:
4.1. Cán bộ y tế: Bác sỹ, y sỹ, lương y được đào tạo về châm cứu
4.2. Phương tiện
- Máy điện châm hai tần số bổ, tả.
- Khay men, bông, cồn 70°, kìm có mấu.
4.3. Người bệnh
- Được khám và làm hồ sơ bệnh án theo quy định
- Tư thế nằm ngửa
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
5.1. Phác đồ huyệt
- Bách hội - Thái dương - Đồng tử liêu
- Suất cốc - Phong trì - Hành gian
- Trung đô - Khâu khư - Can du
- Đởm du - Ngoại quan - Nội quan
- Khúc trì - Thiên khu - Dương lăng tuyền
- Âm lăng tuyền - Thận du - Thái khê
- Âm cốc - Tam âm giao - Huyết hải
- Chương môn - Kỳ môn - Phong long
- Thần môn.
5.2. Thủ thuật
Xác định và sát trùng da vùng huyệt, châm kim nhanh qua da, đẩy kim từ từ theo hướng huyệt đã định, châm phải đạt đắc khí.
- Châm tả các huyệt:
- Bách hội - Thái dương xuyên Đồng tử liêu
- Suất cốc - Phong trì
- Hành gian - Trung đô
- Khâu khư - Can du
- Đởm du - Ngoại quan xuyên Nội quan
- Khúc trì - Thiên khu
- Dương lăng tuyền xuyên Âm lăng tuyền
- Suất cốc - Phong trì
- Hành gian - Trung đô
- Khâu khư - Can du
- Đởm du - Ngoại quan xuyên Nội quan
- Khúc trì - Thiên khu
- Dương lăng tuyền xuyên Âm lăng tuyền
- Châm bổ các huyệt:
- Thận du - Thái khê - Âm cốc
- Tam âm giao - Huyết hải - Chương môn
- Kỳ môn - Phong long - Thần môn.
- Tam âm giao - Huyết hải - Chương môn
- Kỳ môn - Phong long - Thần môn.
5.3. Kích thích bằng máy điện châm
- Tần số: + Tả: 6 - 20Hz, + Bổ: 0,5 - 4Hz
- Cường độ: 14 -150 micro Ampe, tăng dần tới ngưỡng bệnh nhân chịu được.
- Thời gian: 20- 30 phút cho một lần điện châm.
5.4. Liệu trình điều trị
Ngày điện châm một lần, một liệu trình điều trị từ 20 – 30 lần châm; tuỳ theo mức độ bệnh, sau đó có thể nhắc lại liệu trình tiếp theo.
6.THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN:
6.1. Theo dõi: Theo dõi toàn trạng và diễn biến của bệnh.
6.2. Xử lý tai biến
- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: rút kim ngay, lau mồ hôi ủ ấm, hoặc để nằm nơi thoáng mát, uống nước đường, nằm nghỉ tại chỗ. Kiểm tra mạch, huyết áp.
- Chảy máu khi rút kim: dùng bông khô vô khuẩn ép tại chỗ, không day.
- Tần số: + Tả: 6 - 20Hz, + Bổ: 0,5 - 4Hz
- Cường độ: 14 -150 micro Ampe, tăng dần tới ngưỡng bệnh nhân chịu được.
- Thời gian: 20- 30 phút cho một lần điện châm.
5.4. Liệu trình điều trị
Ngày điện châm một lần, một liệu trình điều trị từ 20 – 30 lần châm; tuỳ theo mức độ bệnh, sau đó có thể nhắc lại liệu trình tiếp theo.
6.THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN:
6.1. Theo dõi: Theo dõi toàn trạng và diễn biến của bệnh.
6.2. Xử lý tai biến
- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: rút kim ngay, lau mồ hôi ủ ấm, hoặc để nằm nơi thoáng mát, uống nước đường, nằm nghỉ tại chỗ. Kiểm tra mạch, huyết áp.
- Chảy máu khi rút kim: dùng bông khô vô khuẩn ép tại chỗ, không day.