Quy trinh 33: ĐIỆN CHÂM ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN THẦN KINH CHỨC NĂNG
- Chủ nhật - 01/12/2013 08:28
- In ra
- Đóng cửa sổ này
94 quy trinh KT YHCT
2. CHỈ ĐỊNH:
Điều trị kết hợp khi có táo bón cơ năng.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Trong trường hợp bệnh nhân có dấu hiệu tắc, dính ruột.
IV. CHUẨN BỊ:
4.1. Cán bộ y tế: Bác sỹ, y sỹ, lương y được đào tạo về châm cứu.
4.2. Phương tiện:
- Máy điện châm hai tần số bổ, tả.
- Kim châm cứu vô khuẩn, loại từ 6 - 8cm, dùng riêng cho từng người bệnh.
- Khay men, bông, cồn 70°, kìm có mấu.
4.3. Người bệnh
- Được khám và làm hồ sơ bệnh án theo quy định
- Tư thế nằm ngửa
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
5.1. Phác đồ huyệt
- Bách hội - Thái dương - Suất cốc
- Phong trì - Dương bạch - Can du
- Đởm du - Hợp cốc - Nội quan
- Trung đô - Thái xung - Túc tam lý
- Tam âm giao - Thần môn - Thận du
- Thái khê - Huyết hải - Chương môn
- Kỳ môn
5.2. Thủ thuật
Xác định và sát trùng da vùng huyệt, châm kim qua da nhanh, đẩy kim từ từ theo hướng huyệt đã định, châm phải đạt đắc khí.
* Thể thực nhiệt :
Điều trị kết hợp khi có táo bón cơ năng.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Trong trường hợp bệnh nhân có dấu hiệu tắc, dính ruột.
IV. CHUẨN BỊ:
4.1. Cán bộ y tế: Bác sỹ, y sỹ, lương y được đào tạo về châm cứu.
4.2. Phương tiện:
- Máy điện châm hai tần số bổ, tả.
- Kim châm cứu vô khuẩn, loại từ 6 - 8cm, dùng riêng cho từng người bệnh.
- Khay men, bông, cồn 70°, kìm có mấu.
4.3. Người bệnh
- Được khám và làm hồ sơ bệnh án theo quy định
- Tư thế nằm ngửa
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
5.1. Phác đồ huyệt
- Bách hội - Thái dương - Suất cốc
- Phong trì - Dương bạch - Can du
- Đởm du - Hợp cốc - Nội quan
- Trung đô - Thái xung - Túc tam lý
- Tam âm giao - Thần môn - Thận du
- Thái khê - Huyết hải - Chương môn
- Kỳ môn
5.2. Thủ thuật
Xác định và sát trùng da vùng huyệt, châm kim qua da nhanh, đẩy kim từ từ theo hướng huyệt đã định, châm phải đạt đắc khí.
* Thể thực nhiệt :
+ Châm tả các huyệt:
- Bách hội - Thái dương - Suất cốc
- Phong trì - Dương bạch - Can du
- Đởm du - Hợp cốc - Nội quan
- Trung đô - Thái xung
- Bách hội - Thái dương - Suất cốc
- Phong trì - Dương bạch - Can du
- Đởm du - Hợp cốc - Nội quan
- Trung đô - Thái xung
+ Châm bổ các huyệt:
- Túc tam lý - Tam âm giao - Thần môn.
- Túc tam lý - Tam âm giao - Thần môn.
* Thể hư nhược:
+ Châm tả các huyệt:
- Bách hội - Thái dương
- Dương bạch - Suất cốc
- Hợp cốc
+ Châm bổ các huyệt:
- Thận du - Thái khê - Túc tamlý
- Tam âm giao - Huyết hải - Chương môn
- Kỳ môn - Nội quan - Thần môn
- Bách hội - Thái dương
- Dương bạch - Suất cốc
- Hợp cốc
+ Châm bổ các huyệt:
- Thận du - Thái khê - Túc tamlý
- Tam âm giao - Huyết hải - Chương môn
- Kỳ môn - Nội quan - Thần môn
5.3 Kích thích bằng máy điện châm
- Tần số: + Tả: 6 - 20Hz, + Bổ: 0,5 - 4Hz
- Cường độ: 14 -150 micro Ampe, tăng dần tới ngưỡng bệnh nhân chịu được.
- Thời gian: 20 - 30 phút cho một lần điện châm.
5.4. Liệu trình điều trị
Ngày điện châm một lần, một liệu trình từ 20 – 30 lần châm, tuỳ theo mức độ bệnh, sau đó có thể nhắc lại liệu trình tiếp theo.
6.THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN:
6.1.Theo dõi: Theo dõi toàn trạng và diễn biến của bệnh.
6.2. Xử lý tai biến:
- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: rút kim ngay, lau mồ hôi ủ ấm, hoặc để nằm nơi thoáng mát, uống nước đường, nằm nghỉ tại chỗ. Kiểm tra mạch, huyết áp.
- Chảy máu khi rút kim: dùng bông khô vô khuẩn ép tại chỗ, không day.
- Tần số: + Tả: 6 - 20Hz, + Bổ: 0,5 - 4Hz
- Cường độ: 14 -150 micro Ampe, tăng dần tới ngưỡng bệnh nhân chịu được.
- Thời gian: 20 - 30 phút cho một lần điện châm.
5.4. Liệu trình điều trị
Ngày điện châm một lần, một liệu trình từ 20 – 30 lần châm, tuỳ theo mức độ bệnh, sau đó có thể nhắc lại liệu trình tiếp theo.
6.THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN:
6.1.Theo dõi: Theo dõi toàn trạng và diễn biến của bệnh.
6.2. Xử lý tai biến:
- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: rút kim ngay, lau mồ hôi ủ ấm, hoặc để nằm nơi thoáng mát, uống nước đường, nằm nghỉ tại chỗ. Kiểm tra mạch, huyết áp.
- Chảy máu khi rút kim: dùng bông khô vô khuẩn ép tại chỗ, không day.