Quy trinh 47: ĐIỆN CHÂM ĐIỀU TRỊ ĐAU DÂY THẦN KINH LIÊN SƯỜN
- Chủ nhật - 01/12/2013 18:20
- In ra
- Đóng cửa sổ này
94 quy trinh KT YHCT
2. CHỈ ĐỊNH:
Đau thần kinh liên sườn do lạnh, sau chấn thương, Zona .
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Đau thần kinh liên sườn triệu chứng trong bệnh cảnh có ép tuỷ ( Lao cột sống, u tuỷ, chấn thương cột sống …)
4. CHUẨN BỊ:
4.1. Cán bộ y tế: Bác sỹ, y sỹ, lương y đã được đào tạo về châm cứu.
4.2. Phương tiện
- Máy điện châm hai tần số bổ, tả
- Kim châm cứu vô khuẩn, loại: 6-8-10 cm, dùng riêng cho từng người bệnh
- Khay men, kìm có mấu, bông, cồn 700
4.3. Người bệnh
- Người bệnh được khám và làm hồ sơ bệnh án theo qui định.
- Tư thế người bệnh nằm nghiêng, bên đau quay lên phía trên
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
5.1. Phác đồ huyệt
- Nội quan - Chương môn - Đại bao
- Thiên trì - Hành gian - A thị huyệt
- Phong long - Kỳ môn - Chi câu
- Can du - Thái khê - Huyết hải
5.2. Thủ thuật
Xác định và sát trùng da vùng huyệt, châm kim qua da nhanh đẩy kim từ từ theo hướng đã định, châm phải đạt đắc khí .
Mỗi lần chọn 6-8 huyệt dưới đây, châm tả, kim nghiêng 450:
Đau thần kinh liên sườn do lạnh, sau chấn thương, Zona .
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Đau thần kinh liên sườn triệu chứng trong bệnh cảnh có ép tuỷ ( Lao cột sống, u tuỷ, chấn thương cột sống …)
4. CHUẨN BỊ:
4.1. Cán bộ y tế: Bác sỹ, y sỹ, lương y đã được đào tạo về châm cứu.
4.2. Phương tiện
- Máy điện châm hai tần số bổ, tả
- Kim châm cứu vô khuẩn, loại: 6-8-10 cm, dùng riêng cho từng người bệnh
- Khay men, kìm có mấu, bông, cồn 700
4.3. Người bệnh
- Người bệnh được khám và làm hồ sơ bệnh án theo qui định.
- Tư thế người bệnh nằm nghiêng, bên đau quay lên phía trên
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
5.1. Phác đồ huyệt
- Nội quan - Chương môn - Đại bao
- Thiên trì - Hành gian - A thị huyệt
- Phong long - Kỳ môn - Chi câu
- Can du - Thái khê - Huyết hải
5.2. Thủ thuật
Xác định và sát trùng da vùng huyệt, châm kim qua da nhanh đẩy kim từ từ theo hướng đã định, châm phải đạt đắc khí .
Mỗi lần chọn 6-8 huyệt dưới đây, châm tả, kim nghiêng 450:
* Tổng huyệt: - Nội quan - Chương môn - Đại bao
- Thiên trì - Hành gian - A thị huyệt
* Thể Đàm ẩm: - Phong long - Kỳ môn - Chi câu
* Thể Huyết ứ: - Can du - Thái khê - Huyết hải
- Thiên trì - Hành gian - A thị huyệt
* Thể Đàm ẩm: - Phong long - Kỳ môn - Chi câu
* Thể Huyết ứ: - Can du - Thái khê - Huyết hải
5.3. Kích thích bằng máy điện châm
- Tần số: + Tả: 6 - 20Hz, + Bổ: 0,5 - 4Hz
- Cường độ: 14 -150 microAmpe, tăng dần tới ngưỡng bệnh nhân chịu được.
- Thời gian: 20 - 30 phút cho một lần điện châm.
5.4. Liệu trình điều trị
- Điện châm ngày một lần, một liệu trình điều trị từ 10 - 15 lần châm tuỳ theo mức độ bệnh và đáp ứng điều trị.
6. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN:
6.1. Theo dõi: toàn trạng bệnh nhân, diễn biến đau.
6.2. Xử lý tai biến
- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: tắt máy điện châm, rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, cho người bệnh nằm nghỉ tại chỗ. Day bấm các huyệt: Thái dương, Nội quan. Theo dõi sát mạch, huyết áp
- Chảy máu khi rút kim: dùng bông khô vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.
- Tần số: + Tả: 6 - 20Hz, + Bổ: 0,5 - 4Hz
- Cường độ: 14 -150 microAmpe, tăng dần tới ngưỡng bệnh nhân chịu được.
- Thời gian: 20 - 30 phút cho một lần điện châm.
5.4. Liệu trình điều trị
- Điện châm ngày một lần, một liệu trình điều trị từ 10 - 15 lần châm tuỳ theo mức độ bệnh và đáp ứng điều trị.
6. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN:
6.1. Theo dõi: toàn trạng bệnh nhân, diễn biến đau.
6.2. Xử lý tai biến
- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: tắt máy điện châm, rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, cho người bệnh nằm nghỉ tại chỗ. Day bấm các huyệt: Thái dương, Nội quan. Theo dõi sát mạch, huyết áp
- Chảy máu khi rút kim: dùng bông khô vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.