Quy trinh 63:ĐIỀU TRỊ BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
- Thứ ba - 03/12/2013 12:40
- In ra
- Đóng cửa sổ này
94 quy trinh KT YHCT
II. CHẨN ĐOÁN
Người bệnh thấy hoa mắt chóng mặt, choáng váng xây xẩm, đo huyết áp trong điều kiện nghỉ ngơi 30 phút trước khi đo có chỉ số huyết áp trên 140/90mmHg.
1. Bệnh danh: Huyễn vựng.
2. Chẩn đoán bát cương: Tuỳ theo từng thể bệnh.
3. Nguyên tắc điều trị chủ yếu: Bình can tức phong, tư âm tiềm dương, trừ đàm hóa trọc, hoạt huyết lợi thủy.
III. CÁC THỂ BỆNH VÀ ĐIỀU TRỊ
1. Can dương thượng cang
- Triệu chứng lâm sàng: Người bệnh thấy căng váng đầu, hoa mắt, ù tai, mặt đỏ, tính tình nóng nảy hay cáu giận, miệng đắng, ngủ kém. Lưỡi đỏ, mạch huyền.
- Pháp điều trị: Bình can tiềm dương, thanh hoả, tức phong.
- Phương dược: Thiên ma câu đằng ẩm gia giảm
Bài thuốc tham khảo: Thiên ma 08g, Câu đằng 16g, Thạch quyết minh 20g, Đỗ trọng 16g, Tang ký sinh 12g, Ích mẫu 12g, Ngưu tất 12g, Chi tử 12g, Hoàng cầm 12g, Phục thần 16g, Dạ giao đằng 20g.
2. Thể đàm thấp
- Triệu chứng lâm sàng: Hoa mắt chóng mặt, cảm giác nặng nề, bụng đầy, ăn ít dễ nôn, ngủ hay mê. Lưỡi bệu, rêu trắng nhờn, mạch nhu hoạt.
- Pháp điều trị: Táo thấp tiêu đàm, kiện tỳ hòa vị
- Phương dược: Bán hạ bạch truật thiên ma thang
Bài thuốc tham khảo: Bán hạ 12g, Trần bì 08g, Phục linh 12g, Cam thảo 04g, Bạch truật 12g, Thiên ma 08g, Sinh khương 4 lát, Đại táo 3 quả.
3. Thể can thận âm hư
- Triệu chứng lâm sàng: Hoa mắt chóng mặt, váng đầu, mệt mỏi, hay quên, đau lưng mỏi gối, ù tai mất ngủ, có thể di tinh. Lòng bàn tay bàn chân nóng, tiểu vàng, lưỡi đỏ, mạch huyền tế.
- Pháp điều trị: Bổ thận tư âm
- Phương dược: Kỷ cúc địa hoàng: Thục địa 12g, Hoài sơn 16g, Sơn thù 12g, Kỷ tử 16g, Đan bì 12g, Trạch tả 10g, Bạch linh 12g, Cúc hoa 12g.
Người bệnh thấy hoa mắt chóng mặt, choáng váng xây xẩm, đo huyết áp trong điều kiện nghỉ ngơi 30 phút trước khi đo có chỉ số huyết áp trên 140/90mmHg.
1. Bệnh danh: Huyễn vựng.
2. Chẩn đoán bát cương: Tuỳ theo từng thể bệnh.
3. Nguyên tắc điều trị chủ yếu: Bình can tức phong, tư âm tiềm dương, trừ đàm hóa trọc, hoạt huyết lợi thủy.
III. CÁC THỂ BỆNH VÀ ĐIỀU TRỊ
1. Can dương thượng cang
- Triệu chứng lâm sàng: Người bệnh thấy căng váng đầu, hoa mắt, ù tai, mặt đỏ, tính tình nóng nảy hay cáu giận, miệng đắng, ngủ kém. Lưỡi đỏ, mạch huyền.
- Pháp điều trị: Bình can tiềm dương, thanh hoả, tức phong.
- Phương dược: Thiên ma câu đằng ẩm gia giảm
Bài thuốc tham khảo: Thiên ma 08g, Câu đằng 16g, Thạch quyết minh 20g, Đỗ trọng 16g, Tang ký sinh 12g, Ích mẫu 12g, Ngưu tất 12g, Chi tử 12g, Hoàng cầm 12g, Phục thần 16g, Dạ giao đằng 20g.
2. Thể đàm thấp
- Triệu chứng lâm sàng: Hoa mắt chóng mặt, cảm giác nặng nề, bụng đầy, ăn ít dễ nôn, ngủ hay mê. Lưỡi bệu, rêu trắng nhờn, mạch nhu hoạt.
- Pháp điều trị: Táo thấp tiêu đàm, kiện tỳ hòa vị
- Phương dược: Bán hạ bạch truật thiên ma thang
Bài thuốc tham khảo: Bán hạ 12g, Trần bì 08g, Phục linh 12g, Cam thảo 04g, Bạch truật 12g, Thiên ma 08g, Sinh khương 4 lát, Đại táo 3 quả.
3. Thể can thận âm hư
- Triệu chứng lâm sàng: Hoa mắt chóng mặt, váng đầu, mệt mỏi, hay quên, đau lưng mỏi gối, ù tai mất ngủ, có thể di tinh. Lòng bàn tay bàn chân nóng, tiểu vàng, lưỡi đỏ, mạch huyền tế.
- Pháp điều trị: Bổ thận tư âm
- Phương dược: Kỷ cúc địa hoàng: Thục địa 12g, Hoài sơn 16g, Sơn thù 12g, Kỷ tử 16g, Đan bì 12g, Trạch tả 10g, Bạch linh 12g, Cúc hoa 12g.