Quy trinh 83: ĐIỀU TRỊ BỆNH MÀY ĐAY
- Thứ ba - 03/12/2013 19:20
- In ra
- Đóng cửa sổ này
94 quy trinh KT YHCT
II. CHỈ ĐỊNH:
- Bệnh sử: người bệnh có thể có tiền sử tiếp xúc thức ăn, thuốc khả nghi gây dị ứng. Có thể có tiền sử mắc bệnh nhiễm trùng hoặc bệnh lý ô nhiễm. Có tiền sử các bệnh dị ứng ở những người cùng gia tộc với bệnh nhân.
- Triệu chứng:
+ Nổi mề đay xuất hiện rất đột nhiên. Những tổn thương này có hình dạnh, kích thước không giống nhau, mầu hồng nhạt hoặc như mầu da, ranh giới rõ, nhiều khi những ban mề đay dính liền với nhau thành một mảng.
+ Bệnh nhân cảm thấy ngứa dữ dội, có khi có cảm giác nóng rát.
+ Tổn thương thường tồn tại vài giờ sau thì biến mất và không để lại dấu vết gì, có khi phát lại nhiều lần trong ngày.
+ Nơi phát bệnh thường không cố định, có thể cục bộ, cũng có thể toàn thân, ngay cả niêm mạc cũng bị ảnh hưởng.
+ Triệu chứng vạch da có thể dương tính.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Mày đay phát sinh ở niêm mạc đường tiêu hoá, có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng.
- Mày đay phát sinh ở niêm mạc đường hô hấp có thể gây nên khó thở.
IV. CHUẨN BỊ:
1. Cán bộ y tế, y bác sỹ, lương y được đào tạo theo quy định.
2. Phương tiện
- Có đủ các vị thuốc Bắc, Nam điều trị mày đay.
- Có điều kiện và trang bị để sắc thuốc.
3. Người bệnh: có đủ hồ sơ bệnh án theo mẫu YHHĐ kết hợp YHCT.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
Sau khi khám bệnh bằng YHCT (tứ chẩn), dựa vào các triệu chứng chia bệnh thành:
1. Thể phong nhiệt:
1.1. Triệu chứng: bệnh phát rất nhanh, mày đay màu đỏ, ngứa dữ dội, kèm theo phát sốt, buồn nôn, họng sưng đau, buồn nôn, đau bụng, khi gặp nóng thì bệnh nặng lên, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phù sác.
1.2. Chẩn đoán bát cương: Biểu thực nhiệt
1.3. Chẩn đoán nguyên nhân: Phong nhiệt
1.4. Chẩn đoán tạng phủ, kinh lạc: Phế vệ
1.5. Pháp điều trị: Tân lương giải biểu
1.6. Điều trị bằng thuốc: Kinh phong phương
Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần
2. Thể phong hàn:
2.1. Triệu chứng: Màu của mày đay như màu da bình thường, gặp gió, lạnh thì nặng thêm. Miệng không khát, chất lưỡi bệu nhạt, rêu trắng, mạch khẩn.
2.2. Chẩn đoán bát cương: Biểu thực hàn
2.3. Chẩn đoán nguyên nhân: Phong hàn
2.4. Chẩn đoán tạng phủ, kinh lạc: Phế vệ
2.5. Pháp điều trị: Tân ôn giải biểu, tuyên phế tán hàn
2.6. Điều trị bằng thuốc: Ma hoàng gia giảm
Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần
3. Thể âm huyết bất túc:
3.1. Triệu chứng: Mày đay hay tái phát, kéo dài không khỏi, bệnh hay tái phát về chiều và đêm. Tâm phiền, hồi hộp, hay cáu, miệng khô, lưỡi đỏ, khô, mạch trầm tế. Chứng này thuộc về âm huyết bất túc, phong tà thúc biểu.
3.2. Chẩn đoán bát cương: Biểu lý tương kiêm, thiên hư nhiệt
3.3. Chẩn đoán nguyên nhân: Bất nội ngoại nhân, phong tà
3.4. Chẩn đoán tạng phủ, kinh lạc: Huyết phận, biểu
3.5. Pháp điều trị: Tư âm, nhuận huyết, sơ tán phong tà
3.6. Điều trị bằng thuốc: Lục vị gia kinh giới phòng phong
Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần
4. Phòng bệnh:
- Cố gắng tìm nguyên nhân để tránh tiếp xúc.
- Chú ý điều trị các rối loạn dạ dày, ruột, bệnh ký sinh trùng, các rối loạn nội tiết, các ổ nhiễm trùng mãn tính.
- Tránh ăn thức ăn dễ gây dị ứng.
- Kiêng rượu, chè đặc, cafe, cay.
- Luôn giữ cho đại tiện thông.
- Bệnh sử: người bệnh có thể có tiền sử tiếp xúc thức ăn, thuốc khả nghi gây dị ứng. Có thể có tiền sử mắc bệnh nhiễm trùng hoặc bệnh lý ô nhiễm. Có tiền sử các bệnh dị ứng ở những người cùng gia tộc với bệnh nhân.
- Triệu chứng:
+ Nổi mề đay xuất hiện rất đột nhiên. Những tổn thương này có hình dạnh, kích thước không giống nhau, mầu hồng nhạt hoặc như mầu da, ranh giới rõ, nhiều khi những ban mề đay dính liền với nhau thành một mảng.
+ Bệnh nhân cảm thấy ngứa dữ dội, có khi có cảm giác nóng rát.
+ Tổn thương thường tồn tại vài giờ sau thì biến mất và không để lại dấu vết gì, có khi phát lại nhiều lần trong ngày.
+ Nơi phát bệnh thường không cố định, có thể cục bộ, cũng có thể toàn thân, ngay cả niêm mạc cũng bị ảnh hưởng.
+ Triệu chứng vạch da có thể dương tính.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Mày đay phát sinh ở niêm mạc đường tiêu hoá, có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng.
- Mày đay phát sinh ở niêm mạc đường hô hấp có thể gây nên khó thở.
IV. CHUẨN BỊ:
1. Cán bộ y tế, y bác sỹ, lương y được đào tạo theo quy định.
2. Phương tiện
- Có đủ các vị thuốc Bắc, Nam điều trị mày đay.
- Có điều kiện và trang bị để sắc thuốc.
3. Người bệnh: có đủ hồ sơ bệnh án theo mẫu YHHĐ kết hợp YHCT.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
Sau khi khám bệnh bằng YHCT (tứ chẩn), dựa vào các triệu chứng chia bệnh thành:
1. Thể phong nhiệt:
1.1. Triệu chứng: bệnh phát rất nhanh, mày đay màu đỏ, ngứa dữ dội, kèm theo phát sốt, buồn nôn, họng sưng đau, buồn nôn, đau bụng, khi gặp nóng thì bệnh nặng lên, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phù sác.
1.2. Chẩn đoán bát cương: Biểu thực nhiệt
1.3. Chẩn đoán nguyên nhân: Phong nhiệt
1.4. Chẩn đoán tạng phủ, kinh lạc: Phế vệ
1.5. Pháp điều trị: Tân lương giải biểu
1.6. Điều trị bằng thuốc: Kinh phong phương
Kinh giới | 10g | Thuyền thoái | 04g |
Phòng phong | 08g | Ngưu bàng tử | 12g |
Bạch cương tằm | 08g | Đan bì | 12g |
Kim ngân hoa | 12g | Phù bình | 12g |
Sinh địa | 16g | Hoàng cầm | 16g |
Cam thảo | 06g |
2. Thể phong hàn:
2.1. Triệu chứng: Màu của mày đay như màu da bình thường, gặp gió, lạnh thì nặng thêm. Miệng không khát, chất lưỡi bệu nhạt, rêu trắng, mạch khẩn.
2.2. Chẩn đoán bát cương: Biểu thực hàn
2.3. Chẩn đoán nguyên nhân: Phong hàn
2.4. Chẩn đoán tạng phủ, kinh lạc: Phế vệ
2.5. Pháp điều trị: Tân ôn giải biểu, tuyên phế tán hàn
2.6. Điều trị bằng thuốc: Ma hoàng gia giảm
Ma hoàng | 04g | Phù bình | 12g |
Hạnh nhân | 10g | Xích thược | 12g |
Can khương bì | 04g | Bạch cương tằm | 10g |
3. Thể âm huyết bất túc:
3.1. Triệu chứng: Mày đay hay tái phát, kéo dài không khỏi, bệnh hay tái phát về chiều và đêm. Tâm phiền, hồi hộp, hay cáu, miệng khô, lưỡi đỏ, khô, mạch trầm tế. Chứng này thuộc về âm huyết bất túc, phong tà thúc biểu.
3.2. Chẩn đoán bát cương: Biểu lý tương kiêm, thiên hư nhiệt
3.3. Chẩn đoán nguyên nhân: Bất nội ngoại nhân, phong tà
3.4. Chẩn đoán tạng phủ, kinh lạc: Huyết phận, biểu
3.5. Pháp điều trị: Tư âm, nhuận huyết, sơ tán phong tà
3.6. Điều trị bằng thuốc: Lục vị gia kinh giới phòng phong
Thục địa | 16g | Sơn thù | 08g |
Hoài sơn | 16g | Bạch linh | 12g |
Trạch tả | 10g | Kinh giới | 12g |
Đan bì | 16g | Phòng phong | 08g |
4. Phòng bệnh:
- Cố gắng tìm nguyên nhân để tránh tiếp xúc.
- Chú ý điều trị các rối loạn dạ dày, ruột, bệnh ký sinh trùng, các rối loạn nội tiết, các ổ nhiễm trùng mãn tính.
- Tránh ăn thức ăn dễ gây dị ứng.
- Kiêng rượu, chè đặc, cafe, cay.
- Luôn giữ cho đại tiện thông.