Thuốc HAY thay MẬT GẤU: HUYẾT DỤ
- Thứ sáu - 18/04/2014 10:23
- In ra
- Đóng cửa sổ này
.
.
Huyết dụ, Long huyết - Cordyline fruticosa (L) A. Cheval.
Mô tả: Cây cao khoảng 1 - 2m. Thân mảnh to bằng ngón tay cái, mang nhiều vết sẹo của những lá đã rụng. Lá dài 20 - 35 cm, rộng 1,2 - 2,4 cm, màu đỏ tía; có thứ lá mặt trên màu đỏ, mặt dưới màu xanh. Hoa màu trắng pha tím, mọc thành chùy dài ở ngọn thân.
Nơi sống và thu hái: Cây trồng làm cảnh ở nhiều nơi. Thu hái hoa vào mùa hè. Khi trời khô ráo, cắt lá, đem phơi hay sấy nhẹ đến khô.
Bộ phận dùng: Hoa, lá.
Thành phần hóa học: Chưa nghiên cứu được đầy đủ các hoạt chất, mới chỉ thấy có Anthoxyanozit.
Tính vị, qui kinh: Vị hơi ngọt, tính bình. Vào các kinh: Tỳ , Vị, Thận.
Tác dụng: Tán ứ, định thống, lương huyết, chỉ huyết.
Công dụng: Chữa chấn thương, huyết ứ sưng tấy, thổ huyết, khái huyết, niệu huyết, rong huyết, băng huyết, lậu huyết, kinh nguyệt ra quá nhiều, ỉa ra máu.
Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 4 - 8g, dạng thuốc sắc.
Huyết dụ, Long huyết - Cordyline fruticosa (L) A. Cheval.
Mô tả: Cây cao khoảng 1 - 2m. Thân mảnh to bằng ngón tay cái, mang nhiều vết sẹo của những lá đã rụng. Lá dài 20 - 35 cm, rộng 1,2 - 2,4 cm, màu đỏ tía; có thứ lá mặt trên màu đỏ, mặt dưới màu xanh. Hoa màu trắng pha tím, mọc thành chùy dài ở ngọn thân.
Nơi sống và thu hái: Cây trồng làm cảnh ở nhiều nơi. Thu hái hoa vào mùa hè. Khi trời khô ráo, cắt lá, đem phơi hay sấy nhẹ đến khô.
Bộ phận dùng: Hoa, lá.
Thành phần hóa học: Chưa nghiên cứu được đầy đủ các hoạt chất, mới chỉ thấy có Anthoxyanozit.
Tính vị, qui kinh: Vị hơi ngọt, tính bình. Vào các kinh: Tỳ , Vị, Thận.
Tác dụng: Tán ứ, định thống, lương huyết, chỉ huyết.
Công dụng: Chữa chấn thương, huyết ứ sưng tấy, thổ huyết, khái huyết, niệu huyết, rong huyết, băng huyết, lậu huyết, kinh nguyệt ra quá nhiều, ỉa ra máu.
Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 4 - 8g, dạng thuốc sắc.