Phúc Tâm Đường

https://phuctamduong.com


40 động tác dưỡng sinh: Phần 5

động tác duỡng sinh

động tác duỡng sinh

21. Động tác XOA MŨI 22. Động tác XOA MIỆNG 23. Động tác XOA CỔ 24. Động tác ĐẢO MẮT ĐẢO LƯỠI 25. Động tác SÚC MIỆNG, ĐẢO MẮT, ĐÁNH RĂNG 26. Động tác TRÓC LƯỠI 27. Động tác XEM XA, XEM GẦN 28. Động tác ĐỂ TAY SAU GÁY 29. Động tác CO TAY RÚT RA PHÍA SAU
21. Động tác XOA MŨI
Cách làm:
TƯ THẾ: Ngồi hoa sen
- Dùng hai ngón trỏ và giữa xoa thân mũi từ dưới lên và từ trên xuống. Đồng thời thở ra vô cho mạnh, 5-10 lần.
- Để ngón tay trỏ ấn vào chỗ giáp giới giữa xương và sụn ở thân mũi, day 10 lần
- Day huyệt nghinh hương 10 lần.
- Dùng ngón tay trỏ bên này xoa chân cành mũi bên kia 10 lần. (dùng chiều dài ngón trỏ)
- Bẻ rồi vuốt đếu mũi qua lại 5-10 lần.
TÁC DỤNG:
      Giúp khí huyết lưu thông tốt vùng mũi, làm ấm mũi.
CHỈ ĐỊNH: Viêm mũi
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Chấn thương vùng mặt.
22. Động tác XOA MIỆNG
Cách làm:
TƯ THẾ: Ngồi hoa sen
Dùng bàn tay phải xoa miệng và má bên trái, từ miệng đến tai, rồi cúp tai xoa từ tai đến miếng; chú ý gương mặt phải tươi lên, tránh căng thẳng cau có. Làm từ năm đến mười lần.
TÁC DỤNG:
Giúp khí huyết lưu thông vùng má miệng môi, làm gương mặt vui tươi.
CHỈ ĐỊNH: Phòng và chữa liệt mặt.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Chấn thương vùng mặt, lở loét quanh miệng
23. Động tác XOA CỔ
Cách làm:
TƯ THẾ: Ngồi hoa sen.
        -Ngửa cổ mặt ngó lên trời, một bàn tay xòe ra, ngón cái một bên, 4 ngón kia một bên.
- Dùng hai bàn tay luân phiên xoa từ dưới cằm đến xương ức 10-20 lần.
- Day ấn huyệt thiên đột 10-20 lần.
TÁC DỤNG:
Khí huyết lưu thông vùng cổ, làm ấm vùng cổ.
CHỈ ĐỊNH: Ho do ngoại cảm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Viêm da.
24. Động tác ĐẢO MẮT ĐẢO LƯỠI
Cách làm:
   TƯ THẾ: Ngồi hoa sen.
        -Đảo mắt và lưỡi theo vòng tròn cùng chiều nhau, từ 5-10 lần, rồi đảo ngược lại. Đồng thời dao động thân qua lại 5-10 lần.
   TÁC DỤNG:
   Tập cho lưỡi, mắt, các cơ vùng mặt linh hoạt.
   CHỈ ĐỊNH: Nói khó, mắt kém linh hoạt.
   CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Viêm mắt cấp.
25. Động tác SÚC MIỆNG, ĐẢO MẮT, ĐÁNH RĂNG
Cách làm:
TƯ THẾ: Ngồi hoa sen.
Lấy một ngụm hơi vào miệng, làm cho má bên trái phình lên, cắn chặt răng lại, đảo mắt cùng bên sau đó chuyển sang má bên phải, cùng cắn mạnh răng vào nhau. Đảo từ 10-20 lần.
     TÁC DỤNG:
Làm cho khí huyết lưu thông vùng răng lợi, tập các cơ vùng mắt, má.
    CHỈ ĐỊNH: Nói khó, mắt kém linh hoạt, răng lung lay.
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Viêm mắt cấp tính, viêm khớp thái dương – hàm.
26. Động tác TRÓC LƯỠI
Cách làm:
 TƯ THẾ: Ngồi hoa sen.
          Đưa lưỡi lên vòm họng và tróc lưỡi, làm 10 – 20 lần.
TÁC DỤNG: Tập cho lưỡi linh hoạt.
CHỈ ĐỊNH: Nói khó.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Chấn thương vùng hàm.
27. Động tác XEM XA, XEM GẦN
Cách làm:
TƯ THẾ: Ngồi hoa sen, hai bàn tay đan vào nhau và để trước bụng dưới, mắt nhìn vào ngón tay.
_ Đưa hai tay lên trời mắt nhìn vào một điểm cố định của bàn tay, đồng thời hít vào tối đa; giữ hơi mở thanh quản (bằng cách hít thêm), đồng thời giao động thân qua lại từ 2-6 cái, thở ra triệt để, hạ tay xuống trước bụng, mắt vẫn nhìn theo tay; nghỉ. Làm như vậy 1-3 lần.
TÁC DỤNG: Luyện mắt và các khớp chi trên, tập vùng lưng trên.
CHỈ ĐỊNH: Yếu liệt chi trên, hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Bong gân, sai khớp, viêm khớp giai đoạn cấp.
28. Động tác ĐỂ TAY SAU GÁY
Cách làm:
TƯ THẾ: Ngồi hoa sen.
-Hai bàn tay đan vào nhau để sau gáy, hai khuỷu tay bật ra sau, lưng thẳng.
-Hít vô tối đa, giữ hơi mở thanh quản (bằng cách hít thêm), đồng thời giao động thân trước sau từ 2-6 cái, thở ra triệt để, làm từ 1-3 lần.
TÁC DỤNG: Tập các vùng thắt lưng, vùng ngoan cố (lưng trên)
CHỈ ĐỊNH: Yếu liệt chi trên, hen suyễn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Bong gân, sai khớp, viêm khớp giai đoạn cấp.
29. Động tác CO TAY RÚT RA PHÍA SAU
Cách làm:
TƯ THẾ: Ngồi hoa sen.
- Hai tay co lại, rút ra phía sau, ngực ưỡn, hai bàn tay nắm chặt và kéo ra sau, hai xương bả vai áp sát vào nhau.
- Hít vô tối đa, giữ hơi mở thanh quản (bằng cách hít thêm), đồng thời giao động thân qua lại, từ 2-6 cái, thở ra triệt để.
- Làm động tác như vậy từ 1-3 hơi thở.
TÁC DỤNG:
Tập vùng ngoan cố (lưng trên), các cơ và khớp chi trên.
CHỈ ĐỊNH: Yếu liệt chi trên, hen suyễn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Bong gân, sai khớp, viêm khớp giai đoạn cấp.
 
 
            H21: XOA MŨI          H22: XOA MIỆNG                     H23: XOA CỔ
   H23B: DAY HUYỆT THIÊN ĐỘT  H24: ĐẢO MẮT - ĐẢO LƯỠI H25: SÚC MIỆNG - ĐẢO MẮT - ĐÁNH RĂNG
         H26: TRÓC LƯỠI       H27: XEM XA- XEM GẦN        H 28: ĐỂ TAY SAU GÁY
   
   H29: CO TAY RÚT RA PHÍA SAU    

Tác giả bài viết: Thiếu Phúc sưu tầm

Nguồn tin: www.dongyhongduc.com

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây