THANG ĐẦU CA QUYẾT - Lý khí tễ
- Thứ bảy - 12/04/2014 06:00
- In ra
- Đóng cửa sổ này
LÝ KHÍ TỄ
Lý khí chi tễ tức là dùng bài thuốc có các vị thuốc có tác dụng hành khí giải uất, bổ trung ích khí, trị khí trệ, khí nghịch, khí hư, lý khí có phân ra hòa vị lý khí, sơ uất lý khí, giáng nghịch hạ khí...
1. BỔ TRUNG ÍCH KHÍ
- NGUỒN GỐC CHỦ TRỊ: bài do Lý Đông Viên chế ra, có tác dụng bổ khí thăng dương.
- CHỦ TRỊ: tổn thương do ăn uống, khí hư mình nóng, tâm phiền, lười nói, không thiết ăn uống, tay chân không có sức, vận động hụt hơi, khó thở, suyễn háo, miệng khát, tự ra mồ hôi, cùng thổ huyết tiện huyết, hoặc giang môn xuất huyết, sa tử cung...
- PHƯƠNG CA:
Bổ trung ích khí xuất đông viên
Khí hãm trung hư tà ngoại can
Sâm truật thăng sài quy thảo đẳng
Trần bì khương táo chích kỳ chuyên
Mộc hương thương truật dịch quy truật
Điều trung ích khí sướng tỳ thần (1)
- PHƯƠNG DƯỢC:
Hoàng kỳ 3g | Chích thảo 1,5g |
Nhân sâm 1g | Bạch truật 1g |
Đương quy 1g | Quất bì 1g |
Thăng ma 1g | Sài hồ 1g |
(1) Điều trung ích khí thang tức bổ trung ích khí bỏ Đương quy, Bạch truật, thêm Mộc hương, Thương truật.
- CHỦ TRỊ: tỳ vị bất hòa, ngực đầy khí đoản (hụt hơi), tứ chi vô lực, ăn uống kém
- Ý NGHĨA : trong phương dùng
- Hoàng kỳ bổ tỳ phế
- Nhân sâm, Cam thảo kiện tỳ vị thanh hư nhiệt,
- Bạch truật kiện tỳ Đương quy bổ huyết,
- Trần bì lý khí thăng ma,
- Sài hồ thăng thanh dương chi khí.
2. BỔ DƯƠNG ÍCH KHÍ TIỄN
- NGUỒN GỐC CHỦ TRỊ: bài do Trương Cảnh Nhạc lập nên có tác dụng trị mệt mỏi thương âm ngoại cảm.
- CHỦ TRỊ: ngoại cảm không giải, nóng lạnh ho nghịch, âm hư đại tiện bí kết không thông.
- PHƯƠNG CA:
Bổ âm ích khí thủ danh tiễn
Lao quyện thương âm ngoại cảm kiêm
Sâm thảo địa quy trần dữ dược
Thăng sài cử hạ diệu vô biên
- PHƯƠNG DƯỢC:
Nhân sâm 3g | Chích thảo 1,5g |
Sinh địa 9g | Đương quy 4,5g |
Hoài sơn 6g | Trần bì 3g |
Thăng ma 1g | Sài hồ 1g |
- Ý NGHĨA: phương trên là bài Bổ trung ích khí biến phương mà là Phương lao quyện thương âm , doanh khí hư hãm cho nên dùng
- Địa hoàng, Hoài sơn, bổ dưỡng tỳ âm, cùng Đương quy hợp lại tốt cho doanh,
- Sâm Thảo, Trần bì, bổ tỳ ích khí
- Thăng ma, Sài hồ, thăng hạ hãm giải biểu tà.
3. Ô ĐƯỚC THUẬN KHÍ THANG
- NGUỒN GỐC CHỦ TRỊ: bài do Nghiêm Dụng Hòa lập nên có tác dụng điều trị tổn thương khí.
- CHỦ TRỊ đột nhiên hôn mê, co quắp, không nhận biết được gì, răng cắn chặt không mở, co cứng, cùng một bên người tê cứng, cào cấu không đau, tay chân các khớp cứng đau, nói năng ngọng ngịu, không rõ, miệng mắt méo xéo.
- PHƯƠNG CA:
Ô đước thuận khí khung chỉ khương
Quất hồng chỉ cát cập ma hoàng
Khương tằm chích thảo khương tiễn phục
Trung khí quyết nghịch thử phương tường
- PHƯƠNG DƯỢC:
Ô đước 6g | Trần bì 6g |
Ma hoàng 3g | Xuyên khung 3g |
Bạch chỉ 3g | Cát cánh 3g |
Chỉ xác 3g | Khương tầm 1,5g |
Bào khương 1,5g | Chích thảo 1,5g |
Sinh khương 3 lát | Đại táo 1 quả |
- Phương nghĩa: Trong phương dùng
- Ô đước hạ khí nghịch,
- Ma hoàng, Cát cánh tuyên phế khí,
- Xuyên khung, Bạch chỉ hòa huyết tán phong,
- Trần bì, Chỉ xác lý khí hành đờm
- Khương tàm tán kết hóa đàm cùng khứ phong,
- Bào khương ôn kinh thông dương,
- Cam thảo hòa trung tả hỏa,
- Khương táo điều hòa dinh vệ.
4. VIỆT CÚC HOÀN
- NGUỒN GỐC CHỦ TRỊ: bài do Châu Đơn Khê lập ra có tác dụng điều trị lục uất,
- CHỦ TRỊ hung cách bĩ muộn, thôn toan ( ợ chua) ói mửa, ăn uống không tiêu.
- PHƯƠNG CA:
Việt cúc hoàn phương việt uất kỳ
Chủ ban uất kết tổng tương nghi
Khung thương hương phụ sơn chi khúc
Ẩu thổ thôn toan tự khả hy
Tiêu đàm hóa trệ lục uất thang
Lý diên căn cứ việt cúc chế
Thương phụ xuyên khung phụ cam linh
Trần bì bán hạ sa nhân tri (1)
- PHƯƠNG DƯỢC :
Thương truật, Hương phụ, Xuyên khung, Thần khúc, Chi tử, các vị trên lượng bằng nhau nghiền thành bột mịn lấy nước làm viên, mỗi lần uống 9 viên với nước đun sôi để nguội
- Hương phụ, Xích phục linh, Trần bì, Bán hạ, Xuyên khung, Chi tử tất cả đều 3g
- Thương truật, Sa nhân, Cam thảo đều 1,5g, Gừng tươi 3 miếng, lấy nước sắc uống.
5. TÔ TỬ GIÁNG KHÍ THANG
- NGUỒN GỐC CHỦ TRỊ: Bài do Thái bình huệ dân hòa tễ cục phương lập ra có tác dụng giáng khí hành đàm,
- CHỦ TRỊ ngực bụng đầy nhợn, ho khạc khó thở suyễn, hoa mắt chóng mặt, xây xẩm, thân thể mệt mỏi, ăn uống kém...
- PHƯƠNG CA:
Tô tử giáng khí quất bán quy
Tiền hồ quế phác thảo khương y
Hạ hư thượng thạnh đàm khí suyễn
Diệc hữu gia sâm quý hợp cơ (1)
- PHƯƠNG DƯỢC:
Bán hạ 3g | Tô tử 3g |
Quất hồng 3g | Đương quy 3g |
Tiền hồ 3g | Hậu phác 3g |
Nhục quế 1,5g | Chích thảo 1,5g |
Gừng tươi 3 miếng |
Phương trên bỏ Nhục quế thêm Nhân sâm, Trầm hương, Ngũ vị, điều trị cũng tương đồng.
- Phương nghĩa: Trong phương dùng:
- Tô tử giáng khí bình suyễn,
- Bán hạ, Hậu phác, Quất hồng , Tiền hồ, hạ khí hóa đàm
- Đương quy, Cam thảo hòa khí ích trung,
- Nhục quế bổ hư dương, thận dương
6. TOÀN PHÚC ĐẠI GIẢ THANG
- NGUỒN GỐC CHỦ TRỊ: bài do Trương Trọng Cảnh lập nên có tác dụng bỉ ngạnh, ái khí phương
- CHỦ TRỊ: vị khí hư nhược, đàm trọc nội trở, dưới tim cứng rắn, ngáp liên tục...
- PHƯƠNG CA:
Toàn phúc đại giả dụng nhân sâm
Bán hạ cam khương đại táo lâm
Trọng dĩ chấn nghịch giảm nhuyễn bĩ
Bĩ ngạnh ái khí lực năng cấm.
- PHƯƠNG DƯỢC:
Toàn phúc hoa 9g | Đại giả thạch 9g |
Nhân sâm 9g | Sinh khương 9g |
Chích thảo 6g | Bán hạ 9g |
Đại táo 3 quả |
- Ý NGHĨA: Trong phương
- Toàn phúc hoa tiêu kết đàm,
- Đại giả thạch chấn nghịch khí thương sung,
- Bán hạ Sinh khương ôn vị, hóa đàm,
- Nhân sâm, Cam thảo, Đại táo bổ trung ích khí.
7. QUẤT BÌ TRÚC NHỰ THANG
- NGUỒN GỐC CHỦ TRỊ: Bài do Nghiệm Dụng Hòa lập nên, có tác dụng trị hư ách nghịch
- CHỦ TRỊ vị hư có nhiệt, miệng khát, nôn khan, nấc cụt...
- PHƯƠNG CA:
Quất bì trúc nhự trị ách nghịch
Cửu bệnh hư ly vị khí nghịch
Bán hạ mạch đông cam thảo sâm
Phục linh khương táo tỳ bà diệp
- PHƯƠNG DƯỢC:
Quất bì, Phục linh, Tỳ bà diệp, Mạch đông, Trúc nhự, Bán hạ tất cả đều 30g ,
Nhân sâm, Cam thảo đều 15g.
Tất cả hợp lại tán thành bột mịn, mỗi lần uống 12g, nấu nước gừng táo làm thang uống chung với thuốc tán.
- Ý NGHĨA: trong phương dùng:
- Trúc nhự, Tỳ bà diệp, Mạch môn tư âm dưỡng vị âm, thanh nhuận phế táo, thanh hư nhiệt,
- Bán hạ, Quất bì bình ách nghịch,
- Phục linh giáng tâm hỏa thanh hư nhiệt,
- Sinh khương, chỉ ẩu,
- Nhân sâm, Cam thảo, Đại táo bổ khí ích vị.
8. ĐINH HƯƠNG THỊ ĐẾ THANG
(phụ Thị đế thang, Đinh hương thị đế trúc nhự thang)
- NGUỒN GỐC CHỦ TRỊ: bài do Trương Nguyên Tố lập ra chuyên trị sau khi bị bệnh bị nấc cụt.
- CHỦ TRỊ: bệnh lâu ngày trung khí suy trong dạ dày yếu lạnh mà dẫn tới nấc cụt.
- PHƯƠNG CA:
Đinh hương thị đế nhân sâm khương
Ách nghịch hư hàn trung khí tường
Giết tế sinh hương đế cẩn nhị vị(1)
Hoặc gia trúc như dụng giai lương
- PHƯƠNG DƯỢC:
Đinh hương 6g | Thị đế 6g |
Nhân sâm 6g | Sinh khương 3 miếng |
(1) Nghiêm thị trong Tế sinh phương có tên Thị đế thang gồm Đinh hương 30g, Thị đế 30g tất cả tán bột mịn, mỗi lần cách dùng 12g Sinh khương nấu nước uống cùng với thuốc bột.
(2) Đinh hương thị đế trúc nhự thang: Đinh hương, Thị đế, Trúc nhự , Quất hồng,
CHỦ TRỊ khí uất có đờm dẫn đến nấc cụt.
9. ĐỊNH SUYỄN THANG
- NGUỒN GỐC CHỦ TRỊ: bài do Trương Thời Thiệt lập ra chuyên trị háo suyễn bệnh
- CHỦ TRỊ thở ra hít vào gấp rút ( suyễn khó thỡ, khi thở lấy hơi khó nhọc) liên tục không dừng được, trong họng có đờm, tiếng hơi thở rít giống như tiếng loài ếch (ếch ương, cóc kêu, chẽo kêu)
- PHƯƠNG CA:
Định suyễn bạch quả dữ ma hoàng
Khoản đông bán hạ bạch bì tang
Tô hạnh hoàng cầm kiêm cam thảo
Phế hàn cách nhiệt suyễn háo thường.
- PHƯƠNG DƯỢC:
Bạch quả 30 trái | Ma hoàng 9g |
Bán hạ 9g | Khoản đông hoa 9g |
Tang bạch bì 6g | Tô tử 6g |
Hạnh nhân 4,5g | Cam thảo 3g |
- Phương nghĩa: trong phương dùng:
- Ma hoàng, Hạnh nhân, Cam thảo tán biểu hàn, thanh phế khí,
- Khoản đông hoa ôn nhuận,
- Bạch quả thâu sáp định suyễn thanh phế kim,
- Hoàng cầm thanh nhiệt
- Tô tử giáng khí, Bán hạ trừ đờm.
10. TÔ HỢP HƯƠNG HOÀN
- NGUỒN GỐC CHỦ TRỊ: bài thuốc do Thái bình huệ dân hòa tễ cục phương lập nên chuyên trị tạng phủ trúng ác trẻ em khách ngỗ (bỗng dưng ngang ngược).
- CHỦ TRỊ: đột nhiên ngất xỉu, hôn mê, đàm tắc khó thở, không nhận biết được gì...
- PHƯƠNG CA:
Tô hợp hương hoàn tê giác an
Đinh trầm hương phụ mộc hương chuyên
Nhũ hương băng sạ thần sa truật
Khí bế đàm mê trúng ác can.
- PHƯƠNG DƯỢC:
Tô hợp hương khúc 30g | Nhũ hương 30g |
Thanh mộc hương 30g | Đinh hương 30g |
Tê giác 30g | Bạch truật 30g |
Trầm hương 30g | Hương phụ 30g |
Sạ hương 3g | Băng phiến 3g |
-Ý NGHĨA: trong phương dùng:
- Tô hợp hương, An tức hương, thông lợi tạng phủ thấu khiếu khai bế,
- Sạ hương, Băng phiến trừ ác khí,
- Tê giác mát tim giải độc,
- Hương phụ lý can, Nhũ hương lý phế,
- Mộc hương tỉnh tỳ
- Trầm hương chấn thận,
- Đinh hương ôn vị,
- Bạch truật kiện tỳ,
- Châu sa chấn tâm an thần.