TẦM XOONG
- Thứ ba - 22/09/2015 17:28
- In ra
- Đóng cửa sổ này
.
Mô tả: Cây nhỡ phân nhánh nhiều, cao 1-2m, nhẵn, có gai thẳng dài đến 3-4cm, nằm ở nách lá. Lá nguyên, rất dai, xoan dài 1,5-5cm, tròn hay lõm ở đầu, thon hẹp hay tròn ở gốc không lông, dày, cứng, có điểm tuyến, gân bên khít nhau, gân mép đi gần sát mép, mép uốn xuống, cuống ngắn 3-4mm. Hoa trắng, gần như không cuống, xếp thành nhóm nhỏ ở nách các lá. Quả nạc, đen, hình cầu, đường kính 10-12mm, có 2 hạt.
Ra hoa tháng 6-8, quả tháng 9-12.
Bộ phận dùng: Rễ, lá và quả - Radix, Folium et Fructus Severiniae Monophyllae.
Tính vị, tác dụng: Vị đắng, tính mát hơi ấm, có mùi thơm; có tác dụng khư phong giải thử, hóa đàm chỉ khái, lý khí chỉ thống.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng trị:
1. Cúm, cảm mạo, đau đầu, ho, viêm nhánh khí quản, sốt rét;
2. Ðau dạ dày, viêm khớp xương do phong thấp, đau lưng gối. Rễ được dùng sắc hoặc ngâm rượu uống chữa tê thấp, rắn cắn.
Quả xanh hấp với đường, nghiền nát uống chữa ho.
Liều dùng 10-15g (tới 30g) rễ hoặc lá; 8-16g quả, sắc nước uống.
Ở Quảng Tây (Trung Quốc), rễ dùng trị đòn ngã và gẫy xương.