2. CHỈ ĐỊNH:
Người bệnh liệt nửa người, không hôn mê; mạch, huyết áp, nhịp thở ổn định.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Người bệnh đang hôn mê, các chỉ số mạch, huyết áp, nhịp thở chưa ổn định.
4. CHUẨN BỊ:
4.1. Cán bộ y tế: Bác sỹ, y sỹ, lương y được đào tạo về châm cứu.
4.2. Phương tiện:
- Máy điện châm hai tần số bổ, tả.
- Kim châm cứu vô khuẩn, loại 6- 20cm, dùng riêng cho từng người bệnh.
- Khay men, bông, cồn 70°, kìm có mấu.
4.3. Người bệnh
- Được khám và làm hồ sơ bệnh án theo quy định
- Tư thế nằm ngửa hoặc nằm nghiêng
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
5.1. Phác đồ huyệt
* Chứng thực:
- Bách hội - Thái dương - Đồng tử liêu
- Phong trì - Đại chuỳ - Ngoại quan
- Chi câu - Dương lăng tuyền - Âm lăng tuyền
- Khâu khư - Hành gian - Trung đô
- Can du - Đởm du - Thái khê
- Âm cốc - Tam âm giao - Kỳ môn
- Chương môn - Túc tam lý - Tam âm giao
- Huyết hải - Liêm tuyền - Bàng liêm tuyền
- Thượng liêm tuyền - Ngoại kim tân - Ngoại ngọc dịch
- Á môn - Quyền liêu - Hạ quan
- Địa thương - Giáp xa - Thừa tương
- Ế phong - Giáp tích C4-C7 - Tích trung
- Kiên tỉnh - Tý nhu - Kiên trinh
- Cực tuyền - Khúc trì - Thủ tam lý
- Chi câu - Ngoại quan - Bát tà
- Giáp tích D12- L5 - Yêu dương quan - Hoàn khiêu
- Thừa phù - Trật biên - Ân môn
- Thừa sơn - Uỷ trung - Côn lôn
- Thượng cự hư - Giải khê - Khâu khư
- Địa ngũ hội
5.2. Thủ thuật
Xác định và sát trùng da vùng huyệt, châm kim qua da nhanh, đẩy kim từ từ theo hướng huyệt đã định, châm phải đạt đắc khí.
* Chứng thực:
+Châm tả các huyệt:
- Bách hội - Thái dương - Đồng tử liêu
- Phong trì - Đại chuỳ - Ngoại quan
- Chi câu - Dương lăng tuyền - Âm lăng tuyền
- Khâu khư - Hành gian - Trung đô
- Can du - Đởm du
+ Châm bổ các huyệt:
- Thái khê - Âm cốc - Tam âm giao
*Chứng hư:
+ Châm tả các huyệt:
- Bách hội - Phong trì
- Trung đô - Hành gian
- Châm bổ các huyệt:
- Kỳ môn - Chương môn - Túc tam lý
- Tam âm giao - Huyết hải - Thái khê
- Âm cốc
* Huyệt chung cho hai thể:
- Thất ngôn, châm tả các huyệt:
- Liêm tuyền - Bàng liêm tuyền
- Thượng liêm tuyền - Ngoại kim tân
- Ngoại ngọc dịch - Á môn
- Liệt mặt, châm tả các huyệt:
- Quyền liêu xuyên Hạ quan
- Địa thương xuyên Giáp xa
- Thừa tương
- Ế Phong.
- Liệt tay, châm tả các huyệt:
- Giáp tích C4-C7 - Đại chuỳ xuyên Tích trung
- Kiên tỉnh xuyên Tý nhu - Kiên trinh xuyên Cực tuyền
- Khúc trì xuyên Thủ tam lý - Chi câu xuyên Ngoại quan
- Bát tà
- Liệt chân, châm tả các huyệt:
- Giáp tích D12- L5 - Tích trung xuyên Yêu dương quan
- Hoàn khiêu xuyên Thừa phù - Trật biên xuyên Hoàn khiêu
- Ân môn xuyên Thừa phù - Thừa sơn xuyên Uỷ trung
- Côn lôn - Thượng cự hư
- Giải khê - Khâu khư
- Địa ngũ hội
5.3. Kích thích bằng máy điện châm
- Tần số: + Tả: 6 - 20Hz, + Bổ: 0,5 - 4Hz
- Cường độ: 14 -150 micro Ampe, tăng dần tới ngưỡng bệnh nhân chịu được.
- Thời gian: 20 - 30 phút cho một lần điện châm.
5.4. Liệu trình điều trị
Ngày châm 1 lần, liệu trình từ 30 – 45 lần châm, tuỳ theo mức độ bệnh, sau đó có thể nhắc lại liệu trình tiếp theo.
6.THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN
6.1.Theo dõi: Theo dõi toàn trạng và diễn biến của bệnh.
6.2. Xử lý tai biến
- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: tắt máy, rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, hoặc để nằm nơi thoáng mát, uống nước đường, nằm nghỉ tại chỗ. Kiểm tra mạch, huyết áp.
- Chảy máu sau khi rút kim: dùng bông vô khuẩn ép tại chỗ, không day.