ÂM LIÊM

Thứ năm - 21/08/2014 19:37

.

.
ÂM LIÊM ( Yìnlían). Huyệt thứ 11 thuộc Can kinh ( Liv 11). Tên gọi; Âm ( có nghĩa là mặt trong); Liêm ( có nghĩa là bờ mép hay lề. Ở đây nói tới vị trí của cơ quan sinh dục ngoài. Huyệt ở cách 2 thốn phía bên và 2 thốn phía dưới Khúc cốt. Do đó có tên là Âm liêm.

ÂM LIÊM

Vị trí: - Ở giữa chỗ động mạch cách huyệt Khí xung 2 tấc ( Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)

- Sờ tìm động mạch đùi ở vùng bẹn. Lấy huyệt ở sát bờ trong động mạch đùi và dưới cung đùi hay nếp nhăn của bẹn 2 tấc.

Giải phẫu: dưới da là khe giữa cơ lược và cơ khép nhỡ, cơ khép bé và các cơ bịt. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh bịt. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L2.

Tác dụng:
     - Tại chỗ và theo kinh: Đau mặt trong đùi, kinh nguyệt không đều.

     - Toàn thân: Phụ nữ vô sinh.

Cách châm cứu: Châm 0,5-1 tấc. Cứu 5-10 phút.

Chú ý: Tránh làm tổn thương bó mạch thần kinh đùi.
 

 

Nguồn tin: Tổng hợp từ Châm cứu học T.1 (Viện ĐY), TĐ huyêt vị châm cứu (Lê Quý Ngưu) - Ảnh minh hoạ từ Internet

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Cám ơn

PHÚC TÂM ĐƯỜNG
Số: 4 B đường Phan Bội Châu, Phường 1, TP Tuy Hòa
Mail: Phuctamduong@gmail.com | ĐT: 0905 147 543

 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây