KIẾN LÝ
Vị trí: - Dưới Trung quản 1 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
- Lấy điểm nối 3/8 dưới và 5/8 trên của đoạn rốn-điểm gặp nhau của 2 bờ sườn.
Giải phẩu: Huyệt ở trên đường trắng. Sau đường trắng là mạc ngang, phúc mạc. Sau thành bụng là đại trường ngang và tụy tạng. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D8.
Tác dụng:
- Tại chỗ và theo kinh: Đau dạ dày, nôn mửa, đầy bụng và khó tiêu.
- Toàn thân: Phù thũng.
Cách châm cưú: Châm 0,5 - 1 tấc, cứu 15-30 phút.
Chú ý: Châm sâu quá có thể làm tổn thương tụy.
Nguồn tin: Tổng hợp từ Châm cứu học T.1 (Viện ĐY), TĐ huyêt vị châm cứu (Lê Quý Ngưu) - Ảnh minh hoạ từ Internet