Contact Me on Zalo
Contact Me on Zalo
0985261315
.

NỘI ĐÌNH

  •   09/12/2015 23:47:40
  •   Đã xem: 5194
NỘI ĐÌNH ( Nèitíng ). Huyệt thứ 44 thuộc Vị kinh ( S 44). Tên gọi: Nội ( có nghĩa là phần sâu, hõm trong); Đình ( có nghĩa là sân trước, nơi cư trú). Huyệt có thể dùng để trị lạnh tay, lạnh chân, ngại tiến ồn và các triệu chứng mà bệnh nhân thích sống ẩn dật, sợ tiếng ồn ào, có khuynh hướng sống một mình trong phòng với cửa đóng kín. Do đó mà có tên Nội đình ( phòng trong).
.

NHŨ TRUNG

  •   09/12/2015 23:38:38
  •   Đã xem: 3476
NHŨ TRUNG ( Ruzhòng - Jou Tchrong). Huyệt thứ 17 thuộc Vị kinh ( S 17). Tên gọi: Nhũ ( có nghĩa là vú); Trung ( có nghĩa là chính giữa hay trung tâm ). Huyệt nằm ở giữa núm vú nên gọi là Nhũ trung ( giữa núm vú).
.

NHŨ CĂN

  •   08/12/2015 07:01:55
  •   Đã xem: 5675
NHŨ CĂN ( Rugèn - Jou Kenn). Huyệt thứ 18 thuộc Vị kinh ( S 18). Tên gọi: Nhũ ( có nghĩa là vú); Căn ( có nghĩa là gốc hay chân của một cái gì đó). Huyệt nằm ở phía dưới của vú, nên nó được gọi là Nhũ căn ( gốc vú).
.

NHU HỘI

  •   08/12/2015 06:53:24
  •   Đã xem: 3090
NHU HỘI ( Nào Hui - Nao Roe). Huyệt thứ 13 thuộc Tam tiêu kinh ( TE 13). Tên gọi: Nhu ( có nghĩa là cánh tay trên); Hôi ( có nghĩa là nơi gặp nhau hay giao chéo nhau). Huyệt là nơi giao nhau, nơi mà kinh Tam tiêu giao chéo với mạch Dương kiểu. Do đó mà có tên Nhu hội.
.

NHU DU

  •   08/12/2015 06:19:35
  •   Đã xem: 2681
NHU DU ( Nàoshù - Nao Chou). Huyệt thứ 10 thuộc Tiểu trường kinh ( SI 10). Tên gọi: Nhu ( có nghĩa là ở dưới vai đối với nách là Nhu hay nói khác hơn phần trên của xương cánh tay được gọi là "Nhu" hay "Nao"; Du ( có nghĩa là nơi mà qua đó kinh khí được chuyển đến bề mặt của cơ thể, đó là huyệt. Nó nằm ở sau phía dưới đầu xương giáp vai có hõm bên dưới huyệt Cự cốt, ở phần trên xương cánh tay. Do đó mà có tên Nhu du ( huyệt trên xương cánh tay).
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây