Contact Me on Zalo
Contact Me on Zalo
0985261315
.

NGOẠI KHÂU

  •   25/11/2015 08:24:01
  •   Đã xem: 4856
NGOẠI KHÂU ( Wài qiù - Oáe Tsiou). Huyệt thứ 36 thuộc Đởm kinh (G 36). Tên gọi: Ngoại ( có nghĩa là bên ngoài, mặt ngoài của chân); Khâu ( có nghĩa là cái gò, mô đất. Ở đây nói đến chỗ u lồi nhô lên của xương). Huyệt ở trên mặt bên của chân và khi người ta đi thì cơ quanh huyệt đó tạo thành một chỗ lồi lên. Do đó mà có tên gọi Ngoại khâu.
.

NGHÊNH HƯƠNG

  •   25/11/2015 08:10:17
  •   Đã xem: 3651
NGHÊNH HƯƠNG ( Yíngxiăng - Ing Siang). Huyệt thứ 20 thuộc Đại trường kinh ( LI 20). Tên gọi: Nghênh ( có nghĩa là đón tiếp một cách ân cần); Hương ( có nghĩa là mùi thơm). Huyệt có quan hệ Biểu ( Phế); Lý ( Đại trường) cũng là huyệt cuối cùng của đường kinh Thủ Dương minh Đại trường. Phế có chỗ thông với mũi, châm vào có tác dụng thông lợi tỷ khiếu, khôi phục được khứu giác, cho nên có tên là Nghênh hương ( đón tiếp mùi thơm).
.

NGÂN GIAO

  •   23/11/2015 09:57:08
  •   Đã xem: 5002
NGÂN GIAO ( Yín Jiàn - Inn Tsiao ). Huyệt thứ 28 thuộc Đốc mạch ( GV 28). Tên gọi: Ngân ( có nghĩa là lợi ( chân răng)); Giao ( có nghĩa là cắt ngang). Huyệt nằm ở giữa lợi trên và lợi môi trên, ở hàm môi trên. Đó là nơi hợp của mạch Nhâm và mạch Đốc. Do đó mà có tên Ngân giao.
.

NÃO KHÔNG

  •   23/11/2015 09:38:28
  •   Đã xem: 3787
NÃO KHÔNG ( Nao kòng - No Rong - Nao Krong). Huyệt thứ 19 thuộc Đởm kinh ( G 19). Tên gọi: Não ( có nghĩa là não, óc hay đầu); Không ( có nghĩa là lỗ hổng. Nói đến chỗ lõm). Huyệt nằm bên Não hộ, ở trong một chỗ lõm trên chẩm ót, do đố mà có tên là Não không.
.

NÃO HỘ

  •   23/11/2015 09:28:11
  •   Đã xem: 5482
NÃO HỘ ( Năo hù - No Fou - Nao Rou). Huyệt thứ 17 thuộc Đốc mạch ( GV 17). Tên gọi: Não ( có nghĩa là não, óc); Hộ ( có nghĩa là cổng). Huyệt nằm ở trên lỗ chẩm được xem là cái cổng của bộ não. Do đó mà có tên là Não hộ
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây