6. Động tác TAM GIÁC
Cách làm:
TƯ THẾ: -Nằm ngửa, hai bàn tay úp xuống đặt kế bên nhau và để dưới mông, hai chân chống lên, co gối, gót chân gần đụng mông.
-Hít vào tối đa, giữ hơi, giao động ngả hai chân qua bên trái rồi qua bên phải, đầu gối đụng giường, đầu cổ quay về bên đối diện với đầu gối, đồng thời cố gắng hít thêm để mở thanh quản, làm từ 2 - 6 cái, rồi thở ra bằng cách co đùi vào bụng đuổi hơi ra triệt để, hạ chân xuống, nghỉ, làm 1- 3 lần.
TÁC DỤNG:
-Vận động, tập khớp cơ vùng thắt lưng
-Khí huyết lưu thông mạnh ở vùng bụng dưới, các huyệt quan trọng ở bụng.
CHỈ ĐỊNH: Phòng, chữa những chứng đau thắt lưng, tiểu đêm, đau bụng kinh, táo bón.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Chấn thương cột sống.
7. Động tác CÁI CÀY
|
Động tác CÁI CÀY |
Cách làm:
TƯ THẾ: Nằm ngửa thẳng, hai tay xuôi
Hít vào tối đa, cất hai chân lên qua khỏi đầu, ngón chân chạm giường càng tốt; giữ hơi mở thanh quản (bằng cách hít thêm) giao động hai chân qua lại, từ 2-6 cái; Thở ra có ép bụng, làm từ 1- 3 lần.
TÁC DỤNG:
Dồn máu lên đầu. Vận động cơ vùng, vai, cổ, cơ thắt lưng, khí huyết lưu
thông tới gan và lách.
CHỈ ĐỊNH: Huyết áp thấp, đau mỏi cổ gáy.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Tăng huyết áp, chấn thương cột sống.
8. Động tác TRỒNG CHUỐI
| |
| Động tác TRỒNG CHUỐI |
Cách làm:
TƯ THẾ: -Nằm thẳng, đầu không kê gối, hai tay xuôi, chân duỗi thẳng.
-Hít vào tối đa, chân đưa thẳng lên trời, tay co lại chống vào mông để làm điểm tựa cho vững; giữ hơi mở thanh quản (bằng cách hít thêm) giao động trước sau 2- 4 cái; thở ra tối đa ép bụng; thực hiện từ 1- 3 hơi thở, hạ chân xuống; nghỉ, làm 2- 3 lần.
TÁC DỤNG:
-Tăng tuần hoàn ở cổ và đầu.
CHỈ ĐỊNH: Huyết áp thấp, đau mỏi cổ gáy.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Tăng huyết áp, chấn thương cột sống.
9. Động tác VẶN CỘT SỐNG
| |
| Động tác VẶN CỘT SỐNG |
Cách làm:
TƯ THẾ: -Nằm nghiêng bên trái, co đùi chân phải, bàn chân phải để trước đầu gối chân trái, tay trái đè đầu gối chân phải chạm giường, gập gối chân trái ra phía sau, bàn tay phải nắm bàn chân trái đè xuống chạm giường càng tốt; đầu, vai ngả ra sau.
-Hít vào tối đa. Trong thời giữ hơi giao động đầu qua lại từ 2 -6 cái, mở thanh quản bằng cách liên tục hít thêm, thở ra triệt để có ép bụng. Làm 1-3 hơi thở rồi đổi bên.
TÁC DỤNG:
-Xoa bóp nội tạng khí huyết lưu thông mạnh vùng thắt lưng, Cổ
CHỈ ĐỊNH: Đau lưng, thần kinh tọa.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Chấn thương cột sống.
10. Động tác CHIẾC TÀU
| |
| Động tác CHIẾC TÀU |
Cách làm:
TƯ THẾ: -Nằm sấp, hai tay xuôi, bàn tay nắm lại.
-Cất đầu và chân lên (chân thẳng) hai tay kéo ra phía sau tối đa đồng thời hít vào tối đa; Giữ hơi mở thanh quản (bằng cách hít thêm) giao động nghiêng thân mình qua trái, qua phải, vai chạm giường 2-6 cái. Thở ra triệt để, có ép bụng. Làm 1-3 lần.
TÁC DỤNG:
-Khí huyết lưu thông lên xuống dài theo cột sống tác động đến thần kinh
giao cảm, cơ sau thân rất mạnh, làm ra mồ hôi.
CHỈ ĐỊNH: Phòng và chữa đau lưng, gù lưng, hen suyễn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Chấn thương cột sống.
11. Động tác RẮN HỔ MANG
Cách làm:
TƯ THẾ: Nằm sấp, hai tay chống ngang thắt lưng (hoặc ngang ngực), ngón tay hướng ra ngoài.
Chống tay thẳng lên, ưỡn lưng, ưỡn đầu ra sau. Hít vào tối đa. Giữ hơi, mở thanh quản (bằng cách hít thêm) giao động đầu theo chiều trước sau 2-6 cái. Thở ra triệt để, quay cổ qua bên trái, nhìn gót chân bên kia. Lần hai: Hít vô tối đa. Giữ hơi, giao động vai qua lại 2-4 cái; Quay sang bên kia, thở ra triệt để. Làm 1-3 lần.
Có thể giao động cách 2: quay cổ nhìn gót chân bên trái, rồi bên phải, mỗi bên 2 lần.
TÁC DỤNG:
-Vận động các cơ ở lưng, cổ. Làm lưu thông khí huyết vùng lưng cổ.
CHỈ ĐỊNH: Phòng và chữa đau lưng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Chấn thương cột sống, gãy xương sườn.