1.SÂM TÔ ẨM
- NGUỒN GỐC CHỦ TRỊ
Bài do Vương Hải Tàng chế ra có tác dụng trị nội thương, ngoại cảm
Chủ trị: phát sốt đau đầu ói mửa, ho khạc, nhiều đờm hoa mắt chóng mặt cùng đại tiện tiêu chảy v.v.
- PHƯƠNG CASâm tô ẩm nội dụng trần bì
Chỉ sác tiền hồ bán hạ nghi
Càn cát mộc hương cam cát phục
Nội thương ngoại cảm thử phương thôi
Sâm tiền nhược khứ khung sài nhập
Ẩm hiệu phương tô trị bất sai (1)
Hương tô ẩm cẩn trần bì thảo
Cảm thương nội ngoại diệc kham thi - PHƯƠNG DƯỢC: Nhân sâm 22g | Tô diệp 22g |
Cát căn 22g | Tiền hồ 22g |
Bán hạ 22g | Phục linh 22g |
Trần bì 6g | Cam thảo 6g |
Chỉ xác 6g | Cát cánh 6g |
Mộc hương 6g | |
Tất cả tán bột mịn nấu nước gừng và táo làm thang uống với thuốc bột trên mỗi lần 15gam
(1) Bài trên bỏ Nhân sâm, Tiền hồ thêm Xuyên khung Sài hồ gọi là Hương tô ẩm: trị cảm mạo, phong hàn, đau đầu phát sốt, ghét lạnh ho khạc, ói mữa v.v.
- Phương nghĩa: Trong phương dùng:
- Cát căn, Tô diệp, Tiền hồ, giải biểu trừ phong hàn
- Nhân sâm, Cam thảo, Phục linh bổ trung trị nội thương,
- Trần bì Bán hạ trừ đờm chỉ ẩu nghịch,
- Chỉ xác, Cát cánh lợi khí lợi hung cách,
- Mộc hương phá khí trệ,
- Khương Táo điều hòa doanh vệ tắc biểu lý tịnh trị, hư thực khiêm ngỗi.
2. CÁT CĂN CẦM LIÊN THANG- NGUỒN GỐC: Bài do Trương Trọng Cảnh chế ra có tác dụng thái dương, dương minh giải biểu thanh lý.
- CHỦ TRỊ: thái dương chứng ngộ hạ (hạ lầm) tà nhập dương minh, tiêu chảy không ngừng, ra mồ hôi mà suyễn v.v..
- PHƯƠNG CA :Cát căn hoàng cầm hoàng liên thang
Cam thảo tứ ban trị nhị dương
Giải biểu thanh lý kiêm hòa vị
Suyễn hãn mạch súc lợi vi lương- PHƯƠNG DƯỢC: Cát căn 9g | Cam thảo 3g |
Hoàng cầm 6g | Hoàng liên 3g |
Lấy nước sắc uống ấm.
- Ý NGHĨA: Trong phương dùng:
- Cát căn thăng dương giải cơ biểu, chỉ hạ lợi ( tiêu chảy )
- Hoàng cầm, Hoàng liên thanh lý nhiệt chỉ hãn trừ suyễn,
- Cam thảo hòa vị ích khí biểu chứng được giải, lý nhiệt được thanh trừ.
3.TAM HOÀNG THẠCH CAO THANG- NGUỒN GỐC: Bài do Đào Tiết Yêm chế ra có tác dụng phát biểu thanh lý
- CHỦ TRỊ: Thương hàn ôn độc mà thấy hôn mê nói nhảm, bứt rứt mà rất khát, mặt đỏ mũi khô, không ra được mồ hôi, mạch hồng sác, dương độc phát ban.v.v.
- PHƯƠNG CA:Tam hoàng thạch cao linh bá liên
Chi tử ma hoàng đậu sị toàn.
Khương táo tế trà tiễn nhiệt phục
Biểu lý tam tiêu nhiệt thạch tuyên - PHƯƠNG DƯỢC: Thạch cao 15g | Hoàng cầm 6g |
Hoàng liên 6g | Hoàng bá 6g |
Chi tử 6g | Đậu xị 6g |
Gừng tươi 3 miếng | Đại táo 1 trái |
Trà cám 1 nhúm | |
Lấy nước sắc uống
- Ý NGHĨA: Gốc bệnh do cơ biểu bế tắc bệnh tà không thể xuất ra ngoài. Được tam tiêu nhiệt thịnh, kinh lạc, tân dịch, doanh huyết không thông. Cho nên dùng:
- Hoàng cầm tả thượng tiêu nhiệt,
- Hoàng liên tả trung tiêu nhiệt,
- Hoàng bá tả hạ tiêu nhiệt,
- Chi tử thông tam tiêu,
- Ma hoàng, Đậu xị phát hãn giải biểu
- Thạch cao thanh phế lợi vị tắc biểu lý nhiệt uất mà ắt trừ.
4. NGŨ TÍCH TÁN
- NGUỒN GỐC: Bài do Thái Bình Huệ Dân Hòa tễ cục phương chế ra. Có tác dụng phát biểu ôn lý phương.
- CHỦ TRỊ; ngoại cảm phong hàn, nội thương sinh lãnh, thân nhiệt không mồ hôi, đau đầu, đau toàn thân, cổ gáy, lưng co rút, ngực bụng đầy ghét ăn, đau bụng ói mửa cùng phụ nữ kinh nguyệt không đều.
- PHƯƠNG CA :Ngũ tích tán trị ngũ ban tích
Ma hoàng thương chỉ quy khung thược
Chỉ cát quế khương cam phục phác
Trần bì bán hạ gia khương thông
Quế chi chỉ trần dư bị sao
Nhiệt liệu vưu tăng ôn tán công
Ôn trung giải biểu khư hàn thấp
Tán bĩ điều kinh dụng các sung(1) - PHƯƠNG DƯỢC: Bạch chỉ 90g | Xuyên khung 90g |
Cam thảo 90g | Phục linh 90g |
Đương quy 90g | Quế chi 90g |
Bạch thược 90g | Bán hạ 90g |
Trần bì 180g | Chỉ xác 90g |
Ma hoàng 180g | Thương truật 720g |
Càn khương 120g | Cát cánh 360g |
Hậu phác 120g | |
Tất cả tán thành bột mịn mỗi lần uống 9gam với nước gừng hành uống ấm.
Thục liệu ngũ tích tán: Trần bì Quế chi Chỉ xác để riêng còn tất cả sao vàng gọi là Thục liệu ngũ tích tán.
- Ý NGHĨA: Ngũ tích gồm: hàn tích, thực tích, khí tích, huyết tích, đàm tích trong phương dùng:
- Ma hoàng Bạch chỉ, Sinh khương, Thông bạch, phát hãn thông dương mà tán biểu hàn
- Nhục quế, Càn khương ôn lý tán hàn, hòa huyết mạch,
- Chỉ xác Cát cánh khoang hung lợi cách trừ trướng mãn.
- Thương truật, Hậu phác táo thấp trừ mãn ( đầy ) kiện tì tiêu thực,
- Trần bì, Bán hạ, Phục linh, Cam thảo, lý khí hòa trung, táo thấp khứ đàm,
- Xuyên khung Đương quy, Bạch thược hoạt huyết điều kinh, dưỡng huyết tán hàn, vừa giải biểu vừa ôn lý, hành huyết hòa huyết là bài thuốc lâm sàng có thể tùy chứng ứng dụng gia giảm, nếu có mồ hôi bỏ Ma hoàng Thương truật, không thích ăn thêm Sơn tra, Mạch nha, Thần khúc. Khí hư thêm Nhân sâm, Bạch truật v.v.
5. PHÒNG PHONG THÔNG THÁNH TÁN- NGUỒN GỐC CHỦ TRỊ: Bài di Lưu Hà Gian chế ra có tác dụng biểu lý thực nhiệt
-
CHỦ TRỊ ngoại cảm phong hàn, thử thấp dẫn đến ghét lạnh, phát sốt, hoa mắt chóng mặt xây sẩm, miệng đắng, cổ khô ho khạc, hơi xông ngược, đại tiện táo bón tiểu tiện đỏ gắt khó đi.
- PHƯƠNG CAPhòng phong thông thánh đại hoàng tiêu
Kinh giới ma hoàng chi thược kiều
Cam cát khung quy cao hoạt thạch
Bạc hà cầm truật lực thiên nhiêu
Biểu lý giao công dương nhiệt thạnh
Ngoại khoa dương độc tổng năng tiêu - PHƯƠNG DƯỢC: Phòng phong 1.5g | Kinh giới 1.5g |
Ma hoàng 1.5g | Bạc hà. 1.5g |
Liên kiều 1.5g | Xuyên khung 1.5g |
Đương quy 1.5g | Bạch thược 1.5g |
Bạch truật 1.5g | Chi tử 1.5g |
Đại hoàng 1,5g | Mang tiêu 1,5g |
Thạch cao 30g | Hoàng cầm 30g |
Cát cánh 30g | Cam thảo 30g |
Hoạt thạch 60g | |
Tất cả tán bột mịn, mỗi lần uống 30gam thêm nước gừng làm thang.
- Ý NGHĨA: Trong bài dùng:
- Phòng phong. Kinh giới, Bạc hà, Ma hoàng phát hãn giải biểu, ắt uất nhiệt theo mồ hôi mà xuất ra
- Đại hoàng Phác tiêu phá kết thống tiện ắt lý thực nhiệt theo đó mà ra,
- Chi tử Hoạt thạch thanh nhiệt lợi tiểu tiện,
- Cát cánh Thạch cao, Hoàng cầm tả nhiệt thanh phế vị.
- Xuyên khung, Đương quy, Bạch thược hòa huyết
- Liên kiều thanh nhiệt thoái thũng,
- Cam thảo, Bạch truật kiện tỳ táo thấp ắt biểu lý thực nhiệt điều trừ.
6. ĐẠI SÀI HỒ THANG
- NGUỒN GỐC: Bài do Trương Trọng Cảnh chế ra có tác dụng giải biểu và công lý
- CHỦ TRỊ: hàn nhiệt vãng lai ( nóng rét qua lại ), bên trong dưới tâm đầy cứng, ngực bụng tức đầy, phiền khát nói nhảm, ói mửa liên tục, bụng đầy khó đại tiện,
- PHƯƠNG CA:Đại sài hồ thang dụng đại hoàng
Chị thực linh hạ bạch thược tương
Tiễn gia khương táo biểu gia lý
Diệu pháp nội công tịnh ngoại nhương
Sài hồ mang tiêu nghĩa diệc xứng (1)
Nhận hữu quế chi đại hoàng thang (2)- PHƯƠNG DƯỢC: Sài hồ 9g | Bán hạ 9g |
Hoàng cầm 6g | Đại hoàng 6g |
Chỉ xác 6g | Sinh khương 9g |
Đại táo 3 quả | |
Lấy nước sắc uống.
- Ý NGHĨA: trong biểu phương dùng:
- Sài hồ - giải nhiệt, Hoàng cầm thanh lý nhiệt chỉ khát trừ phiền,
- Đại hoàng, Chỉ thực công lý khứ kết, thông tiện,
- Thược dược liễm âm, Bán hạ hòa vị khí chỉ ẩu
- Khương Táo hòa dinh vệ hành tân dịch là bài thuốc công lý giải biểu ( biểu lý song giải ) bệnh tự hết.
(1) Sài hồ mang tiêu thangCHỦ TRỊ thiếu dương, dương minh cùng bệnh là giải biểu công lý.
Bài trên thêm Mang tiêu.
(2) Quế chi gia đại hòang thangCHỦ TRỊ thái dương, dương minh bệnh đích biểu lý đồng trị.