Mô tả: Cỏ sống nhiều năm, thân 4 góc, bò ở gốc, mảnh ở ngọn, cao 0,15-0,20m. Lá mọc đối, lá trên không cuống, lá dưới có cuống mảnh, phiến lá hình trứng hẹp đến hình mũi mác, dài 1-2cm, toàn mép môi trên mang một cái khiên rụng sớm, môi dưới tồn tại. Tràng màu xanh 2 môi, môi trên 3 thuỳ, môi dưới tròn, 4 nhị không thò ra ngoài. Ra hoa vào mùa xuân.
Thu hái:
Mọc 2 bên bờ ruộng, rãnh nước, nơi ẩm thấp gần nước. Có ở miền bắc Việt Nam. Dùng toàn cây. Thu hái vào mùa xuân hạ, rửa sạch, phơi nắng, cất dùng. Hoa có dạng như bàn chải đánh răng.
Tính vị :
Vị cay, hơi đắng, ngọt, tính bình hơi mát, không độc [7]. Vào kinh phế, can, thận.
Công dụng :
- Kháng ung thư : Thử nghiệm lâm sàng cho thấy có tác dụng làm giảm nhẹ tế bào ung thư trong bệnh bạch huyết cấp (AML), kết quả đạt 75%. Chữa nhiều loại bệnh ung thư.
- Điều tiết hệ miễn dịch.
- Kháng khuẩn: Dịch sắc 50% Bán chi liên có tác dụng đối với trực khuẩn mủ xanh, trực khuẩn lỵ, thương hàn.
- Thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, tiêu viêm, giảm đau.
- Tiêu đờm, tán kết, phá huyết, thông kinh, cầm máu.
- Ức chế tế bào ung thư não.
Chủ trị :
- U nang buồng trứng :
Xà liên địa miết thang [13] : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo đều 60g, Hồng hoa, Ý dĩ nhân đều 30g, Quất hạch, Côn bố, Đào nhân, Địa long đều 15g, Nga truật, Đảng sâm đều 12g, Thổ miết trùng, Xuyên luyện tử, Tiểu hồi hương đều 9g. Ngày 1 thang sắc uống.
- Ung thư bàng quang :
1) Bán chi liên, Xa tiền thảo, Tiên hạc thảo, Đại kế, Tiểu kế đều 30g, Tri mẫu 15g, Hoàng bá 6g, Sinh địa 12g. Ngày 1 thang sắc uống.
2) Ung thư bàng quang, đái máu từng lúc, màu đỏ tươi hoặc có máu cục, không đau, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng nhớt khô, mạch huyền sác, là ung thư bàng quang thấp nhiệt hoá hoả, phải thanh nhiệt tả hoả, giải độc, lương huyết cầm máu : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Bồ công anh, Long quý, Bạch anh, Thất diệp nhất chi hoa, Sinh địa, Hoàng bá, Bạch mao căn, Ích mẫu, Đơn bì, Xích thược, sinh Địa du, Thổ phục linh, Đạm Trúc diệp, Bạch vi, Xa tiền thảo, Chi tử sao đều 12g, Hoạt thạch 20g, Tiểu kế, Bồ hoàng đều 10g, Đai hoàng 6g. Sắc uống.
3) Ung thư bàng quang, trong nước tiểu có máu, tiểu tiện khó, đau tức ở bụng dưới, nước tiểu vàng, rêu lưỡi nhớt khô. mạch huyền hoạt sác, phải thanh lợi thấp nhiệt ở hạ tiêu : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo đều 15g, Bạch anh, Thổ phục linh, Long đởm thảo, Chi tử sao, Hoàng cầm, Sài hồ, Sinh địa, Xa tiền thảo, Trạch tả đều 12g, Mộc thông, Biển súc, Cù mạch đều 10g, Hoạt thạch 20g. Gia giảm :
+Nôn, buồn nôn, thêm : Bán hạ, Tô diệp đều 12g, Hoàng liên 6g.
+Táo bón, thêm Đại hoàng 6g.
+Máu trong nước tiểu nhiều, thêm : Ích mẫu, Tiểu kế, Bạch mao căn đều 12g, bột Tam thất 6g hoà uống.
4) Thượng Hải nghiệm phương : Bán chi liên, Đại tiểu kế, Trư linh, Phục linh, Trạch tả, Xa tiền tử, Lục nhất tán, Tri mẫu, Hoàng bá, Sinh địa, Bồ hoàng thán, Ngẫu tiết thán, Quán chúng thán, Hoa hoè.
5)Triết Giang nghiệm phương : Bán chi liên, Bán biên liên, Kim ngân hoa, Tiên hạc thảo, Bạch mao đằng, Hổ trượng, Phượng vĩ thảo, Xuyên luyện tử, Ô dược, Khổ sâm, Bạch chỉ. Ngày 1 thang sắc uống.
-Ung thư mắt
1)Tam liên thang [23] hiệu quả điều trị 100% 2 ca ung thư tuyến mí mắt, 2 và 8 năm không tái phát : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán biên liên, Tiên hạc thảo đều 90g, Thất diệp liên, Đằng lê căn đều 45g, Sơn đậu căn, Bạch anh, Huyền sâm đều 30g. Sắc uống.
2)Bạch thạch hoàng liên thang [24] Điều trị hiệu quả 100% 2 ca Ung thư mí mắt trong đó có 1 ca đã phẫu thuật, 5 và 16 năm không tái phát : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Thạch kiến xuyên, Hoàng cầm, Sinh địa, Huyền sâm, sinh Mẫu lệ đều 30g, Sa sâm, Bồ công anh, Đại hoàng đều 10g, Bạc hà, Cúc hoa đều 5-10g.
-Ung thư lưỡi :
Thiệt tiết linh thang [25]. Hiệu quả điều trị 1 ca Ung thư tế bào đáy sắc tố lưỡi, uống 130 thang, khối u tiêu, lưỡi hoạt động bình thường : Bán chi liên, Kim ngân hoa, Trần bì, Đảng sâm, Đương quy đều 15g, Đan sâm 20g, Hoàng kỳ 30g, Xuyên khung, Liên kiều, Bồ công anh đều 12g, Sơn từ cô, Sơn giáp châu, Ngẫu tiết, Hoàng liên, Kê nội kim, Thỏ ty tử, Kỷ tử đều 10g, Tam thất, Sa nhân đều 6g, Cam thảo 3g. Ngày 1 thang sắc uống.
-Ung thư cổ tử cung :
1)Yết ngô nhuyễn hoá thang [22], hiệu quả điều trị 13 ca, 1 ca sống 20 năm, 3 ca trên 13 năm, 4 ca trên 8 năm, 3 ca trên 2 năm, 2 ca sống 6 tháng : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Côn bố, Hải tảo, Đương quy, Tục đoạn đều 24g, Toàn yết 6g, Ngô công 3 con, Bạch thược, Hương phụ, Phục linh đều 15g, Sài hồ 9g. Sắc uống. Vân Nam bạch dược 2g nuốt uống.
2)Ung thư cổ tử cung mà thấp nhiệt độc thịnh : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Thổ phục linh đều 30g, Thảo hà xa 15g, sinh Ý dĩ 12g, Thương truật, Biển súc, Xích thược đều 9g, Hoàng bá 6g.
3)Bán chi liên 60g, Lậu lô 30g. Ngày 1 thang sắc uống. [11].
-Ung thư buồng trứng :
Bán chi liên, Long quì đều 60g, Bạch anh, Miết giáp đều 30g, Xà môi, Bồ bao thảo đều 15g. Ngày 1 thang sắc uống . [11]
-Ung thư phổi :
1)Bán chi liên, Bạch anh đều 30g. Ngày 1 thang sắc uống . [11]
2)Ung thư phổi, ho đờm ít, hoặc đờm trắng dính, hoặc đờm có máu, mồm lưỡi khô, sốt về chiều, mồ hôi trộm, lưỡi đỏ, rêu lưỡi mỏng vàng dính, mạch hoạt sác, Chẩn đoán Ung thư phổi, âm hư đờm nhiệt. Phép chữa dưỡng âm nhuận phế thanh hoá đàm nhiệt : Bán chi liên, Bắc Sa sâm, Nam Sa sâm, Mạch môn, Thiên môn, Thạch hộc, Tang bạch bì, Sinh địa, Huyền sâm, Qua lâu, Tử uyển, Ngư tinh thảo, Sơn đậu căn, Lô căn, Đông qua nhân, Tỳ bà diệp đều 12g, Hải cáp xác, Ý dĩ đều 20g, Thạch cao 30g, Xuyên bối mẫu 8g. Ngày 1 thang sắc uống. [14]. Gia giảm :
+Ngực đau nhiều, thêm : Uất kim, Tam thất, Ty qua lạc, Nhũ hương.
+Sốt kéo dài, thêm : Thất diệp nhất chi hoa, Hạ khô thảo, Bồ công anh.
+Ho nhiều, thêm : Cam thảo, Hạnh nhân.
+Ho máu lượng nhiều, thêm : sinh Đại hoàng, Bạch cập.
+Ra mồ hôi nhiều, thêm : Mẫu lệ, Rễ ngô, Phù tiểu mạch.
3)Bán chi liên, Sa sâm, Thái tử sâm, Hoài sơn, Sơn từ cô, Thất diệp nhất chi hoa, Tiên mao, Đan sâm, Xích thược, Miết giáp.
4)Sa sâm bạch liên thang [15] : Bán chi liên, Ngư tinh thảo, Sa sâm, Hoài sơn đều 30g, Bạch hoa xà thiệt thảo 50g, Sinh địa 15g, Phục linh 12g, Thiên môn, Mạch môn, Xuyên bối mẫu, Tri mẫu, A giao, Tăng diệp đều 9g, Tam thất, Cam thảo đều 3g. Ngày 1 thang sắc uống. Gia giảm
+Ngực đau, thêm : Xích thược, Đan sâm, Uất kim, Qua lâu.
+Tràn dịch màng phổi, thêm : Long quỳ, Đình lịch tử, Ích trí nhân.
+Khạc có máu, thêm : Ngẫu tiết, Bạch mao căn, Tiên hạc thảo.
-Ung thư phổi, Ung thư trực tràng thời kỳ đầu :
Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo đều 60g. Ngày 1 thang sắc uống. [11]
-Ung thư gan :
1)Bán chi liên, Bán biên liên, Hoàng vĩ nhĩ thảo, Thiên hồ tuy đều 30g, Ý dĩ 40g. Ngày 1 thang sắc uống. [11]
2)Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo đều 20g, Tiểu kim bất hoán, Kê cốt thảo đều 15g, Ngày 1 thang sắc uống. [11]
3)Bán chi liên, Ý dĩ đều 60g, Đương quy 20g, Bát nguyệt trác, Đan sâm, Thạch yên, Ngõa lăng, Bạch thược đều 15g, Hồng hoa, Lậu lô, Trần bì đều 10g. Ngày 1 thang sắc uống. [11].
4)Lý khí tiêu chưng thang [17] Điều trị 102 ca Ung thư gan, kết quả 30,3%, sống trên 1 năm 31 ca, trên 2 năm 14 ca, trên 3 năm 5 ca, trên 5 năm 5 ca : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, sinh Mẫu lệ đều 30g, Bát nguyệt trác, Lậu lô, Hồng đằng đều 15g, Đan sâm 12g, Kim linh tử 9g. Ngày 1 thang sắc uống. Gia giảm :
+can khí uất kết, thêm : Sài hồ, Đương quy, Bạch thược, Hương phụ chế, Uất kim, Chỉ thực, Sơn tra, Kê nội kim đều 12g.
+khí huyết ứ trệ, thêm : Sài hồ, Đương quy, Xích thược, Nga truật, Tam lăng, Đào nhân, Uất kim đều 12g, Địa miết trùng, Huyền hồ, Can Thiềm bì, Thạch kiến xuyên, Miết giáp, Đại hoàng đều 6g.
+ngực bụng đầy, vùng gan đau lâm râm là tỳ hư thấp trệ, thêm : Ý dĩ 30g, Trần bì, Bán hạ, Đại phúc bì, Xa tiền tử đều 12g, Thạch quý, Mộc hương, Bổ cốt chỉ đều 4g.
+can thận âm hư, thêm : Sa sâm, Thiên môn, Sinh địa, Quy bản, sinh Miết giáp, Uất kim, Xích thược, Đơn bì đều 12g.
+can đởm thấp nhiệt, thêm : Uất kim, Nhân trần, Chi tử, nam Hoàng bá, Xích thược, Hoàng cầm, Kim tiền thảo đều 12g, Ý dĩ 24g, sinh Đại hoàng 6g.
5)Hoá ứ giải độc thang (Trương Khắc Bình), trị 7 ca bình quân sống 443 ngày, đối chứng với Tây Y 95 ngày : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Bồ công anh đều 30g, Tam lăng, Nga truật, Xích thược, Huyền hồ, Tử thảo căn, Trư linh đều 15g, Miết giáp, Đương quy, Đan sâm đều 12g, Xuyên khung, Đại hoàng đều 9g. Ngày 1 thang sắc uống.
6)Tiêu tích nhuyễn kiên thang [18]. Kết quả điều trị ung thư gan : sống 1 năm 30,8%, sống 2 năm 16,7%, lâu nhất 8 năm 10 tháng; đối chứng với kết hợp hoá trị liệu là sống 1 năm 11,6%, sống 2 năm 6,3%, lâu nhất 8 năm 5 tháng : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Thiết thúc diệp, Đảng sâm đều 15g, Tam lăng, Nga truật, Địa miết trùng, chích Miết giáp, Đương quy, Bạch thược đều 9g, Bạch truật 12g, Chỉ thực 6g, Ý dĩ 30g. Ngày 1 thang sắc uống.
-Ung thư mũi, họng :
1)Bán chi liên, Dã bồ đào căn đều 60g, Bạch hoa xà thiệt thảo, Tử thảo, Đan sâm đều 30g, Can thiềm bì, Cấp tính tử đều 12g, Thiên long, Bán hạ, Cam thảo đều 6g, Mã tiền tử 3g. Ngày 1 thang sắc uống. [11]
2)Ung thư mũi-họng, hạch lymphô cổ to, mũi tắc, chảy nước mũi có máu, ho đờm nhiều, liệt mặt, chất lưỡi tối hoặc đen xạm, rêu dày nhớt, mạch huyền hoạt. Chẩn đoán Ung thư mũi họng, đờm độc uất kết. Phép chữa Hoá đàm tán kết thanh nhiệt giải độc. Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Bạch mao căn, Hoàng cầm. Liên kiều, Bạch cương tàm, Hạ khô thảo, Triết bối mẫu, Thất diệp nhất chi hoa, Thổ phục linh, Hoàng dược tử, Bạch mao căn đều 12g, Bán hạ chế gừng, Nam tinh lùi, Đại kế, Tiểu kế đều 8g, Bạch anh, Đào nhân, Ý dĩ, Đông qua nhân đều 10-16g.
3)Triết Giang : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Đảng sâm, Huyền sâm, Thạch hộc, Sinh địa, Thục địa, Thiên môn, Mạch môn, Thích tật lê, Liên kiều, Ngọc trúc, Hoài sơn, Xích thược, Hoàng cầm, Bạch chỉ, Sơn đậu căn.
4)Phúc Châu : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Hạ khô thảo, Thiên môn, Kim ngân hoa, Phục linh, Sa sâm, Đơn bì, Phong phòng, Xuyên khung.
-Ung thư thực quản :
1)Nuốt rất khó, lưng ngực đau bỏng rát, mồm họng khô, ngũ tâm phiền nhiệt, đại tiện táo bón, chất lưỡi đỏ, rêu ít hoặc không rêu, mạch huyền tế sác. Chẩn đoán : K thực quản, nhiệt độc thương âm. Phép chữa : thanh nhiệt giải độc, dưỡng âm nhuận táo, Dược : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Sinh địa, Bắc Sa sâm, Nam Sa sâm đều 16g, Bạch anh, Hạ khô thảo, Chi tử đều 12g, Huyền sâm, Mạch môn, Đương quy, Bồ công anh, Tỳ bà diệp tươi, Lô căn tươi đều 20g, Hoàng liên 8-10g. Ngày 1 thang sắc uống. Gia giảm : đại tiện táo bón, thêm : Tử uyển, Hoả ma nhân, Đào nhân, Nhục thung dung.
2)Phức phương nạo sa tiễn : Bán chi liên 60g, Bạch hoa xà thiệt thảo 120g, Hải tảo, Côn bố đều 15g, Thảo đậu khấu 9g, Ô mai 3 quả, Nạo sa 2,7g. Ngày 1 thang sắc chia 2 lần uống.
3)Liên hồ thang [16] : Bán chi liên 60g, Bồ công anh, Hoàng dược tử đều 30g, Qua lâu 15g, pháp Bán hạ 9g, Hoàng liên 4g. Ngày 1 thang sắc uống. Gia giảm :
+Nôn nhiều, thêm : Toàn phúc hoa, Đại giả thạch, Khai vị tán.
+Đờm nhiều, thêm : chế Nam tinh, Ý dĩ, Mông thạch cổn đờm hoàn.
+Đại tiện táo, thêm : Đại hoàng, Uất lý nhân.
+Đau ngực, thêm : Lộ lộ thông, Phỉ bạch, Huyền hồ, Đan sâm
+Tân dịch khô, thêm : Thiên môn, Thiên hoa phấn, Thạch hộc.
+Khí hư, thêm : Đảng sâm, Hoàng kỳ.
-Ung thư dạ dày:
Trị vị nham (Hồ Bắc) : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Tô ngạnh, Bạch thược, Trúc nhự, Trần bì.
-Ung thư dạ dày, Ung thư trực tràng, Ung thư thực quản, Ung thư cổ tử cung, các bệnh u bướu :
Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Bạch anh, Đông quỳ, Bán biên liên, Trư ương ương đều 30g. Ngày 1 thang sắc uống. [11]
-Ung thư đại tràng
1)Thời kỳ giữa, ung thư phát triển nhanh, bụng đau đầy, có khối u, tiêu chảy hoặc lỵ ra máu mũi, chán ăn - Thấp nhiệt độc, phải Thanh tiết thấp nhiệt, hoá ứ, đạo trệ, dùng phương Bạch đầu ông thang hợp Địa du hoè giác thang gia giảm : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Tiên hạc thảo, Bạch đầu ông, Sinh địa, Hoa hoè đều 16-20g, Ý dĩ, Hoạt thạch đều 20g, Hoàng liên 6-10g, Bán hạ, Chỉ xác, Đào nhân, Hồng hoa đều 8-10g, Cam thảo 4g. Gia giảm :
+Bụng đau nhiều, lưỡi nhạt tối, rêu lưỡi trắng nhớt, mạch trầm huyền là khí trệ nặng, thêm : Xuyên luyện tử, Huyền hồ, Hậu phác đều 8g.
+khối u ấn đau, đau cố định, phân ra có máu mủ đen tím, chất lưỡi tía tối hoặc có ban ứ, rêu lưỡi vàng, mạch trầm sáp là huyết ứ nặng, thêm : Đương quy vĩ, Xích thược, Đơn bì, Nga truật đều 12g.
+ngực tức, miệng khát không muốn uống nước, bụng đau đầy trướng, ăn kém, phân nhiều chất nhớt, lưỡi đỏ thẫm, rêu lưỡi trắng hoặc vàng dày nhớt, mạch nhu hoạt là thấp nhiệt nặng, phải thanh nhiệt trừ thấp, thêm : Hoàng liên 4g, Hoàng bá, Thương truật, Khổ sâm, Mộc thông, Trư linh đều 12g.
+bụng đầy ăn kém, tiêu lỏng, bụng sôi, sống phân, phân nhiều mũi, lưỡi tối, rêu mỏng, mạch trầm huyền hoạt là thực tích nặng, phải tiêu thực tích, thêm : Sơn tra, Mạch nha, Thần khúc, Kê nội kim, Bạch truật đều 12g.
+đại tiện ra quá nhiều máu mũi, phải hoạt huyết, cầm máu, thêm : Huyết dư thán, Đại tiểu kế đều 12g, bột Tam thất 6g.
+mót rặn, phải hành khí hoãn cấp, thêm : Binh lang, Đại hoàng sao rượu, Mộc hương đều 6g, Trần bì, Bạch thược đều 12g.
2)Song bạch long quý thang : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Bạch anh, Long quý, Nhẫn đông đằng, Bại tương thảo, Hồng đằng, Bồ công anh, Hoè giác, Địa du. Sắc chia 2 lần uống.
3)Côn bố thạch liên thang [19] điều trị 7 ca Ung thư đại tràng, kết quả tốt 2 ca, bớt triệu chứng 5 ca : Bán chi liên 60g, Côn bố, Thạch kiến xuyên, sinh Địa du, Ý dĩ, Kim ngân hoa đều 30g, Sơn đậu căn, Hoè giác, Hồ ma nhân đều 15g,Trắc bá diệp, Khổ sâm đều 9g. Ngày 1 thang sắc uống.
4)Khổ sâm hồng đằng thang [20]. Điều trị 18 ca Ung thư trực tràng : sống trên 15 tháng 2 ca, trên 20 tháng 10 ca, 4 năm 5 tháng và 5 năm 2 ca, bình quân 27,5 tháng : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Ý dĩ đều 30g, Khổ sâm, Bạch cẩn hoa (Hoa dâm bụt trắng) đều 12g, Hồng đằng, Thảo hà sa, Bạch đầu ông đều 15g, Vô hoa quả 10g. Ngày 1 thang sắc uống.
5)Hồng liên bạch hoa thang [21]. Điều trị 30 ca Ung thư trực tràng có 27 ca phẫu thuật và hoá trị : 1 ca sống 9,5 năm; 9 ca sống 2 năm; 12 ca trên 1 năm : Bán chi liên 30g, Hồng đằng 15g, Khổ sâm, Thảo hà xa, Bạch đầu ông, Bạch cẩn hoa đều 9g. Ngày 1 thang sắc uống.
-Ung thư gan, Ung thư dạ dày, Ung thư đại tràng.
Thanh trường tiêu thũng thang : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Bát nguyệt trác, Mộc hương, Hồng đằng, Dã bồ đào đằng, Khổ sâm, Ý dĩ, Đan sâm, Địa miết trùng, Ô mai nhục, Qua lâu nhân, Bạch mao đằng, Phương vĩ thảo, Quán chúng, Thủ cung (Thằn lằn) đều 12g. Tán bột mịn. Hoà uống 2/3 chia 3 lần uống, 1/3 còn lại khoảng 200ml thụt qua hậu môn, lưu đại tràng.
-Ung thư lymphô ác tính (lymphosarcoma)
Song thảo phương [25]. Kết quả lâm sàng điều trị 1 bệnh nhân có ung thư lymphô toàn thân to, dùng thuốc liên tục 120 thang, hạch lymphô tiêu đi phần lớn, tinh thần tốt lên, ăn khá, lên cân, sắc da tươi nhuận. Bán chi liên, Bán biên liên, Đảng sâm, Đan bì, Miết giáp, Hà thủ ô đều 30g, Hạ khô thảo 60g, Bạch hoa xà thiệt thảo 100g, Sơn tra 50g, sinh Ý dĩ 25g, Sinh địa, Bạch truật, Bạch thược, Nữ trinh tử đều 20g. Sắc uống.
-Các loại u bướu :
Bán chi liên 30g, Sơn đậu căn, Lộ Phong phòng, Sơn từ cô đều 15g. Ngày 1 thang sắc uống hoặc tán làm thành viên ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 5-15g. [12]
-U vú, u bướu thần kinh đa phát :
Bán chi liên, Lục lăng cúc, Dã cúc hoa đều 30g. Ngày 1 thang sắc uống. [11].
-Thai trứng ác tính :
Bán chi liên, Long quỳ đều 30g, Tử thảo 15g. Ngày 1 thang sắc uống. [11]
-Cổ kết hạch :
Cạnh cổ dưới tai kết hạch sưng đỏ hồng rát, kèm khát nước, tâm phiền. Chẩn đoán : Hạch cổ do đàm ứ nhiệt độc. Phép chữa : Hoá đàm, hành khí, hoạt huyết, thanh nhiệt giải độc. Phương : Thanh hạch tẩm cao phiến. Dược : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo đều 30g, Hạ khô thảo, Hải tảo, Côn bố đều 20g, Uất kim, Lậu lô căn, Mộc hương, Huyền sâm, Mẫu lệ, Sơn từ cô, Triết bối mẫu, Ô dược, Bạch giới tử, Đan sâm đều 12g, Cam thảo 6g. Ngay 1 thang sắc uống.[14]
-Kháng Nham 2 ĐTĐ. Viên nang 500mg.[14]
Thành phần : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, chiết xuất hợp Tinh nghệ vàng chiết xuất từ Củ nghệ vàng Curcuma longa Linn. .
Chủ trị : Ung thư : phổi, trực tràng; bàng quang, mí mắt, cổ tử cung, gan, mũi họng, thực quản, dạ dày, đại tràng, lymphô ác tính; lưỡi, buồng trứng. Thai trứng.
Liều dùng Ngày 4 lần, mỗi lần 2 viên.
-Bột hỗ trợ điều trị ung thư Đức Thọ Đường-Phúc Linh [14]
Thành phần : Tinh nghệ vàng, Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên, Bột đỗ xanh, Hạt sen ...
Tác dụng : Hỗ trợ điều trị Ung thư : phổi, trực tràng; bàng quang, mí mắt, cổ tử cung, gan, mũi họng, thực quản, dạ dày, đại tràng, lymphô ác tính; lưỡi, buồng trứng. Thai trứng.