CAM THẢO ĐẤT

Thứ tư - 16/07/2014 17:59

.

.
Cam thảo đất . Tên gọi khác: Dã cam thảo, Cam thảo nam. Cam thảo đất Tên khoa học Herba et radix Scopariae Scoparia dulcis L. – Scrophulariaceae. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm VII - Thanh nhiệt giải độc.

 

Bộ phận dùng: Toàn cây (Herba Scopariae dulcis)

Phân bố: Loài liên nhiệt đới mọc khắp nơi ở đất hoang ven các đường đi, bờ ruộng.

Thu hái: Vào mùa xuân hè, thu hái toàn cây rửa sạch, thái nhỏ dùng tươi hoặc phơi hay sấy khô để dùng dần.

Thành phần hóa học: Cây chứa một alcaloid và một chất đắng; còn có nhiều acid silicic và một hoạt chất gọi là amellin. Phần cây trên mặt đất chứa một chất dầu sền sệt, mà trong thành phần có dulciol, scopariol, (+) manitol, glucose. Rễ chứa (+) manitol, tanin, alcaloid, một hợp chất triterpen. Vỏ rễ chứa hexcoxinol, b-sitosterol và (+) manitol.

Công năng: kiện tỳ, nhuận phế, thanh nhiệt, giải độc và lợi tiểu.

Công dụng:

  1.  Cảm cúm, sốt, nóng nhiều, ho khan, ho có đờm;
  2.  Lỵ trực tràng;
  3.  Tê phù, phù thũng, giảm niệu. Để tươi chữa ho khan; sao thơm chữa ho đờm và tiêu sưng. Dùng ngoài, ép lấy dịch từ cây tươi trị mụn nhọt, lở ngứa, eczema. Nước hãm lá Cam thảo đất dùng làm thuốc súc miệng và ngậm chữa đau răng. Hoạt chất amellin dùng điều trị bệnh đái đường, thiếu máu, albumin niệu, ceton niệu, viêm võng mạc, những biến chứng kèm theo đái đường và làm các vết thương mau lành. Có thể dùng thay Cam thảo để chữa sốt, say sắn, giải độc cơ thể.

Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 8-12g khô hoặc 20-40g tươi sắc uống.

Bào chế: Loại bỏ tạp chất, cắt đoạn, vi sao.

Cam Thảo Đất

Bài thuốc:

  • Lỵ trực trùng: Cam thảo đất, Rau má, lá Rau muống, Địa liền, mỗi vị 30g, sắc uống.
  • Cảm cúm, nóng ho: Cam thảo đất tươi 30g, Diếp cá 15g, Bạc hà 9g, sắc uống. Có thể phối hợp với Rau má, Cỏ tranh, Sài hồ nam, Mạn kinh, Kim ngân, Kinh giới.
  • Mụn nhọt: Cam thảo đất 20 g, Kim ngân hoa 20 g, Sài đất 20 g. Sắc uống ngày một thang.
  • Dị ứng, mề đay: Cam thảo đất 15 g, Ké đầu ngựa 20 g, Kim ngân hoa 20 g, Lá mã đề 10 g. Sắc uống ngày một thang.
  • Sốt phát ban: Cam thảo đất 15 g, Cỏ nhọ nồi 15 g, Sài đất 15 g, Củ sắn dây 20 g, Lá trắc bá 12 g. Sắc uống ngày một thang.
  • Tiểu tiện không lợi: Cam thảo đất 15 g, Hạt mã đề 12 g, Râu ngô 12 g. Sắc uống ngày một thang.
  • Ho: Cam thảo đất 15 g, Lá bồng bồng 10 g, Vỏ rễ cây dâu 15 g. Sắc uống ngày một thang.
  • Lỵ: Cam thảo đất 15 g, Lá mơ lông 15 g, Cỏ seo gà 20 g. Sắc uống ngày một thang.

Nguồn tin: nguyentampharma.com.vn

 Từ khóa: tên gọi, khoa học, cam thảo

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Cám ơn

PHÚC TÂM ĐƯỜNG
Số: 4 B đường Phan Bội Châu, Phường 1, TP Tuy Hòa
Mail: Phuctamduong@gmail.com | ĐT: 0905 147 543

 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây