Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: lá thu hái vào mùa hè, phơi nắng và cắt thành mảnh.
Tính vị: vị ngọt hoặc không vị, có tính hàn
Qui kinh: tâm, vị và tiểu tràng
Công năng: thanh nhiệt và lợi tiểu, thanh nhiệt ở tâm và giảm kích thích.
Chỉ định và phối hợp: - Bệnh do sốt gây ra biểu hiện như kích thích, khát và sốt: dùng phối hợp đạm trúc diệp với thạch cao và tri mẫu.
- Nhiệt ở tâm, vị và tiểu tràng biểu hiện như loét miệng và lưỡi, nước tiểu ít và đi tiểu đau: dùng phối hợp đạm trúc diệp với sinh địa hoàng, và mộc thông.
Liều dùng: 5-10g
Thận trọng và chống chỉ định: dùng thận trọng vị thuốc này cho thai phụ