Thành phần chủ yếu:
Hoạt chất chưa rõ, chỉ biết trong xác ve ở Thượng hải thấy có 7,86% nitơ, 14,57% tro.
Tác dụng dược lý:
1.Tán phong nhiệt, thấu chẩn, giải kinh ( chống co giật), thối ế ( làm tan màng thịt ở mắt) theo dược lý Đông y.
2.Có tác dụng chống co giật trên động vật thực nghiệm.
Ứng dụng lâm sàng:
Thường dùng nhiều trong Nhi khoa, Nội khoa, Nhãn khoa cũng có dùng:
- Chữa trẻ em cảm sốt: Viêm amidan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm phế quản thường phối hợp với các vị thuốc thanh nhiệt giải độc:
- Kinh giới tuệ 4g, Kim ngân hoa 12g, Hoàng cầm 8g, Ngưu bàng tử 8g, Cát cánh 6g, Cam thảo 3g. Trị trẻ em viêm họng, ho sốt. Trường hợp sốt cao gia Thạch cao 16g, Liên kiều 6g, mất tiếng gia Bàng đại hải ( quả lười ươi) 1 - 2 quả. Trường hợp trẻ sốt đêm quấy khóc gia Đăng tâm 2g, Táo nhân 8g, nghi mọc sởi gia Thăng ma 6g, Cát căn 12g, sắc nước uống.
- Chữa viêm màng tiếp hợp cấp: mắt sưng đau đỏ kết hợp các loại thuốc thanh can giải độc, dùng bài:
- Kim ngân hoa 12g, Long đảm thảo 12g, Thảo quyết minh 12g, Liên kiều 10g, Địa hoàng tươi 12g, Thuyền thoái 2 - 4g, Cúc hoa 12g, Đăng tâm 4g, sắc uống.
- Trị màng mộng ở mắt: dùng bài:
- Thuyền thoái vô tỷ tán ( Ngân hải tinh vi): Thuyền thoái ( bỏ đàu chân) 3g, Xà thối ( xác rắn) 3g, Bạch tật lê 12g, Thạch quyết minh 20g, Phòng phong 12g, Thương truật 8g, Đương qui 8g, Xuyên khung 4g, Xích thược 12g, Chích thảo 4g, sắc nước uống.
- Trị uốn ván ( phá thương phong): dùng bài Ngũ hổ truy phong thang: Thuyền thoái 32g, Chế nam tinh 8g, Minh thiên ma 8g, Toàn yết (cả đuôi) 7 con, Cương tằm sao 7 con, sắc nước uống ngày 1 thang trong 3 ngày liền ( Báo cáo Trung y chữa 27 ca uốn ván. Tạp chí Y học Trung hoa 4: (10)1956.
- Bài thuốc kinh nghiệm chữa bệnh uốn ván: Xác ve sầu 40g, Nam tinh chế 8g, Thiên ma 8g, Bọ cạp 29g, Cương tàm sao 2g, các vị tán nhỏ trộn đều, mỗi lần uống 2 - 4g. Trẻ em mỗi tối uống 1g cách 2 giờ uống một lần.
- Chữa viêm cầu thận mạn: Thuyền thoái 20g, Bố tra diệp 40g, Ích mẫu thảo 40g, Tô diệp 20g, Tiêm bình lang 20g, sắc nước uống.
Liều thường dùng: 2 - 20g.
Chú ý lúc dùng thuốc: thuốc nhẹ thường dùng lượng ít nhưng đối với trường hợp trị viêm cầu thận mạn, uốn ván cần dùng liều cao mới có hiệu nghiệm.
Dùng thận trọng đối với phụ nữ có thai vì theo sách cổ ( Biệt lục) thuốc có tác dụng dục sản.