22:06 21/05/2016
XUYÊN TÂM LIÊN (Herba Andrographis paniculatae) Còn gọi là cây Công cộng, Nhất kiến hỷ, Lãm hạch liên, Khổ đởm thảo ( Roides amers, Green chireta). Dùng toàn cây hoặc lá phơi khô của cây Xuyên tâm liên ( Andrographis paniculata (Burm.f) Ness, bộ phận dùng trên mặt đất. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm VII - Thanh nhiệt giải độc.
19:00 26/03/2016
XÍCH THƯỢC (Radix Paeonice Rubra) Bộ phận làm thuốc là rễ phơi hay sấy khô của 3 loài Thược dược: Xuyên Xích thược (Paeonia Veitchii Lynch); Noãn diệp thược dược hay Thảo thược dược (Paeonia Obovata Maxim); Thược dược (Paeonia Lactiflora Pall). Vị chua đắng, tính hơi hàn qui kinh Can Tỳ, có sách ghi kinh Can, Tiểu tràng (Dược phẩm hóa nghĩa). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm X - Thanh nhiệt lương huyết.
18:13 15/02/2016
QUY LAI ( Gùilái - Kaé Laé). Huyệt thứ 29 thuộc Vị kinh ( S 29). Tên gọi: Quy ( có nghĩa là trở lại); Lai ( có nghĩa là trở lại), Hễ các chứng bệnh khí hãm hạ trụy, khí nghịch thượng xung hoặc khí loạn bất thuận gây ra thoát vị, sa sinh dục, bạch đới, đau trong ngọc hành, kinh nguyệt không đều, bôn đồn, đau bụng dưới. Châm huyệt này chủ yếu để điều trị: sa tử cung, phục hồi kinh nguyệt trở lại bình thường, khả năng sinh đẻ của phụ nữ cúng như làm trở lại những chứng thoát vị, nên gọi là Quy lai.
20:13 02/02/2016
Tên khoa học: Dioscorea tokoro Mahino Họ Củ Nâu (Dioscoreaceae) Bộ phận dùng: thân rễ (vẫn gọi là củ). Củ to, vỏ trắng ngà, ruột trắng có nhiều chất bột, không mốc mọt, không vụn nát là tốt. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIX - Thẩm thấp lợi thủy.
20:07 02/02/2016
Tên thuốc: Folium Eriobotryae. Tên khoa học: Eriobotrya japonica Lindl Họ Hoa Hồng (Rosaceae) Bộ phận dùng: lá, lấy lá bánh tẻ (tức dày, không già, không non). Lá tươi nặng được 40g, màu xanh lục hay hơi nâu hồng, không vụn nát, không lẫn lá úa rụng, không sâu là tốt. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XII - Chỉ khái bình suyễn.
17:37 29/11/2015
THẢO QUYẾT MINH (Semen Cassiae Torae) Còn có tên: Quyết minh tử, Hạt Muồng. Bộ phận dung là Hạt khô chín của cây Thảo quyết minh (Cassia Tora L.). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIV - An thần.
17:58 22/09/2015
Tầm xuân là loại cây dây leo thường được dùng làm cây cảnh sân vườn, trang trí trên ban công, hiên nhà, trên hàng rào. Tầm xuân tên khoa học Herba Rosae multiflorae - Rosa mutiflora Thunb – Họ Rosaceae Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm III - Phát tán phong thấp.
17:53 14/09/2015
SÀI HỔ (Radix Bupleuri) Bộ phận làm thuốc là rễ cây Sài hồ (Bepleurum chinense DC.) thuộc họ Hoa tán ( Umbelliferae). Cũng có cây Sài hồ tên khoa học là Bupleurum scorzoneraefolium Willd) dùng rễ hoặc toàn cây làm thuốc như nhau. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm II - Phát tán phong nhiệt.
12:06 10/09/2015
Cây nhàu còn gọi là cây ngao hoặc nhàu rừng, nhàu núi (Morinda citrifolia L.). Bộ phận để làm thuốc là vỏ cây, rễ, lá, quả. Các vị thuốc này sau khi thu hái đem phơi khô hoặc sấy khô là được. Vỏ rễ nhàu chứa moridon, acid rubicloric, alizarin α - methyl ether và một số dẫn chất của hợp chất anthraquinon có tác dụng hạ huyết áp mạnh và kéo dài. Ngoài ra còn có tác dụng ức chế nhẹ đối với hệ thần kinh trung ương.
11:30 04/09/2015
Tên khoa học: Semen Citri reticulatae. Tên khác: hạt quýt. Bộ phận dùng: hạt của quả cây Quýt (Citrus reticulata Blanco.), họ Cam (Rutaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XVI - Hành khí.