11:38 06/03/2016
TẤT DƯƠNG QUAN ( Xiyángguàn - Si Yong Koann). Còn có tên khác là: Quan lăng, Quan dương, Dương quan. Huyệt thứ 33 thuộc Đởm kinh ( G 33). Tên gọi: Tất ( có nghĩa là khớp đầu gối); Dương ( có nghĩa là mặt bên ngoài của đầu gối); Quan ( có nghĩa là khớp). Huyệt ở trong hỏm giữa biên giới mỏm trên lồi cầu ngoài của xương đùi và gân cơ hai đầu đùi. Do đó mà có tên là Tất dương quan.
11:54 16/09/2014
YÊU DƯƠNG QUAN ( Yàoyángguàn). Huyệt thứ 3 thuộc Đốc mạch (GV 3). Tên gọi: Yêu ( có nghĩa là thắt lưng); Dương ( có nghĩa là trái với âm, ở lưng, là dương so với bụng là âm); Quan ( có nghĩa là cửa ải). Huyệt nằm ngay dưới Mệnh môn, nơi mà Thận dương phát triển, đồng thời đó là cái ải mà dương khí đi ngang qua. Do đó có tên là Yêu dương quan. "Yêu" ở đây phân biệt với "Tất" của huyệt Dương quan ở đầu gối gọi là Tất dương quan.
22:49 15/09/2014
TẤT DƯƠNG QUAN ( Xiyángguàn). Tên gọi: Tất ( có nghĩa là đầu gối); Dương ( có nghĩa là mặt bên ngoài đầu gối); Quan ( có nghĩa là khớp). Huyệt ở chỗ hõm giữa mỏm trên lồi cầu ngoài của xương đùi và gân cơ hai đầu đùi. Do đó mà có tên Tất dương quan.