Quy trinh 40: ĐIỆN CHÂM ĐIỀU TRỊ THỐNG KINH

Chủ nhật - 01/12/2013 15:31

94 quy trinh KT YHCT

94 quy trinh KT YHCT
1. ĐẠI CƯƠNG: - Thống kinh là tr­ước khi có kinh, trong khi có kinh hoặc sau khi có kinh người nữ giới thấy đau nhiều ở bụng dư­ới, th­ường do nguyên nhân cơ năng như do lạnh, tinh thần căng thẳng (stress, tâm lý) và rối loạn nội tiết ở nữ giới tuổi dậy thì, phụ nữ tiền mãn kinh. Ngoài ra do nguyên nhân thực thể nh­ư u xơ tử cung, dị dạng tử cung, u nang buồng trứng… - Theo Y học cổ truyền, do lạnh hoặc do tình chí không th­ư thái làm cho huyết ứ khí trệ ở bào cung mà gây đau. Ngoài ra do khí huyết hư­ nhược cho nên kinh mạch ở bào cung không đ­ược nuôi dư­ỡng đầy đủ nên gây đau.
2. CHỈ ĐỊNH:
- Thống kinh nguyên nhân do cơ năng
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Thống kinh nguyên nhân do thực thể thì nên điều trị theo Y học hiện đại.
- Người bị thống kinh mắc các bệnh kèm theo có chống chỉ định của châm cứu.
4. CHUẨN BỊ:
4.1. Cán bộ y tế: Bác sĩ, y sĩ, lương y được đào tạo về châm cứu.
4.2. Phư­ơng tiện:
- Máy điện châm hai tần số bổ, tả.
- Kim châm vô khuẩn, loại 6-10 cm, dùng riêng cho từng người bệnh.
- Khay men, kìm có mấu, bông, cồn 70°
- Hộp thuốc chống choáng
- Mồi ngải, điếu ngải và bao diêm để cứu
4.3. Người bệnh
- Người bệnh được khám và làm hồ sơ bệnh án theo qui định.
5. CÁC BƯ­ỚC TIẾN HÀNH:
5.1. Phác đồ huyệt
5.1.1. Thể hàn
- Huyết hải             - Tử cung
- Tam âm giao       - Quan nguyên
- Trung cực           - Tỳ du
- Thận du              - Khí hải
- Nội quan
5.1.2.  Thể huyết ứ
- Tam âm giao       - Trung đô
- Huyết hải             - Hợp cốc
- Thiên khu
5.1.3.Thể khí trệ
- Khí hải                - Trung cực
- Tam âm giao     - Tử cung
- Thiên khu
5.1.4.  Thể khí huyết đều h­ư
- Tam âm giao       - Huyết hải
- Quan nguyên       - Túc tam lý
5.2. Thủ thuật: Châm kim qua da nhanh, đẩy kim theo h­ướng xuyên kim đã định, châm phải đạt đắc khí.
5.2.1. Thể hàn
* Thể thực hàn:
- Cứu hoặc ôn châm : + Huyết hải                + Tử cung
     + Tam âm giao           + Quan nguyên
     + Trung cực               + Tỳ du
     + Thận du                 
* Thể hư­ hàn:
- Cứu hoặc ôn châm bổ: + Huyết hải           + Tử cung
          + Tam âm giao      + Quan nguyên
          + Trung cực           + Tỳ du
          + Thận du              + Khí hải
          + Nội quan
5.2.2.  Thể huyết ứ
- Châm tả:    + Tam âm giao                + Trung đô
+ Huyết hải
- Châm bổ: + Hợp cốc                      + Thiên khu
5.2.3.Thể khí trệ
- Châm tả:    + Khí hải               + Trung cực
+ Tam âm giao      + Tử cung
+ Thiên khu
5.2.4.  Thể khí huyết đều h­ư
- Châm bổ: + Tam âm giao      + Huyết hải
+ Quan nguyên      + Túc tam lý
5.3. Kích thích bằng máy điện châm
- Tần số: + Tả: 6 - 20Hz, + Bổ: 0,5 - 4Hz
- Cường độ: 14-150micro Ampe
- Thời gian: 20-30 phút cho một lần điện châm.
5.4. Liệu trình
 Điện châm một ngày một lần, kết hợp với điều trị nguyên nhân cho đến khi người bệnh ổn định.
6. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN:
- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, nằm nghỉ tại chỗ. Theo dõi mạch, huyết áp.
- Chảy máu khi rút kim: dùng bông khô vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.
7. CHÚ Ý:
- Nếu thuỷ châm phải thử phản ứng trư­ớc tiêm đối với thuốc dùng thuỷ châm.
- Loại trừ nguyên nhân, nên châm đón kỳ kinh trư­ớc một tuần.

Nguồn tin: Bộ Y tế

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Cám ơn

PHÚC TÂM ĐƯỜNG
Số: 4 B đường Phan Bội Châu, Phường 1, TP Tuy Hòa
Mail: Phuctamduong@gmail.com | ĐT: 0905 147 543

 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây