ĐẠI TRƯỜNG DU
( Huyệt Du của Đại trường)
Vị trí: - Ở hai bên xương sống, dưới đốt xương sống thứ 16 ngang ra 1,5 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
- Lấy ở điểm gặp nhau của đường ngang qua đầu mỏm gai đốt sống thắt lưng 4 và đường thẳng đứng ngoài mạch Đốc 1,5 tấc.
Giải phẫu: Dưới da là cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to, khối cơ chung của các cơ ở rãnh cột sống. Trước mỏm ngang có cơ vuông thắt lưng, cơ đái chậu. Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối thần kinh cánh tay, nhánh của dây sống thắt lưng 4, nhánh của đám rối thắt lưng. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L3 hay L4.
Tác dụng:
- Tại chỗ: Đau bụng, cứng lưng, không cúi ưỡn được.
- Theo kinh: Bại liệt chi dưới.
- Toàn thân: Sôi bụng, chướng bụng, đau quanh rốn, ỉa chảy, táo bón, kiết lỵ
Cách châm cứu: Châm 0,3-0,8 tấc. Cứu 10-20 phút.
Nguồn tin: Tổng hợp từ Châm cứu học T.1 (Viện ĐY), TĐ huyêt vị châm cứu (Lê Quý Ngưu) - Ảnh minh hoạ từ Internet