.

CAO HOANG DU

 16:26 03/09/2014

CAO HOANG DU ( Gàohuàngshù). Huyệt thứ 43 thuộc Bàng quang kinh ( B 43). Tên gọi: Cao ( có nghĩa là mỡ, mỡ miếng. Chỗ dưới quả tim cũng gọi là Cao); Hoang ( có nghĩa là chỗ dưới tim trên cách mạc gọi là Hoang. Năng lượng cần cho sự sống được tạo bởi Tâm, Phế. Tâm, Phế liên hệ với Cao hoang, nơi ở giữa tim và cách mạc. Cao và Hoang gặp nhau gần đốt sống ngực thứ tư, nơi đè vào nhau. Huyệt dùng để chữa trị các chứng bệnh do suy nhược trực tiếp với tâm phế, gián tiếp với Tỳ Thận, do đó có tên là Cao hoang.

.

HY THIÊM

 19:21 02/09/2014

HY THIÊM (Herba Siegesbeckiae) Còn gọi là Hy thiêm thảo, Cỏ đĩ, Cứt lợn là toàn cây Hy thiêm dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Tân tu bản thảo. Cây thuốc có tên khoa học là Siegesbeckia orientalis L.; S.pubescens Mak; S.Glabre scens Mak, và nhiều loại khác như S.Glutinosa Wall; Minyranthes Heterophylla Turcz thuộc họ Cúc (Asteraceae hoặc Compositae), mọc hoang khắp nơi ở nước ta. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm III - Phát tán phong thấp.

.

HUYẾT GIÁC

 19:08 02/09/2014

HUYẾT GIÁC còn gọi là cây xó nhà, cây dứa dại, cây giáng ông. Tên khoa học Pleomele cochinchinensis Merr. (Dracaena loureiri Gagnep.); thuộc họ hành tỏi Liliaceae. Vị thuốc huyết giác là chất gỗ màu đỏ, do một loại sâu hay nấm gây ra trên gỗ cây huyết giác già cỗi mục nát. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XVII - Hoạt huyết khứ ứ.

.

HUYỀN SÂM

 17:38 02/09/2014

HUYỀN SÂM (Radix Scrophulariae Ningpoensis) Huyền sâm còn gọi là Hắc sâm, Nguyên sâm là rễ của cây Huyền sâm (Scrophularia ningpoensis Hemsl). Theo tài liệu của Giáo sư Đỗ tất Lợi Huyền sâm có tên khoa học là Scrophularia buergeriana Miq và Scrophularia Oldhami Oli. Thuộc họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm X - Thanh nhiệt lương huyết.

.

HUYỀN HỒ

 17:24 02/09/2014

HUYỀN HỔ (Phizoma Corydalis) Huyền hồ dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản thảo thập di là thân rễ đã chế biến khô của cây Huyền hồ sách cũng gọi là Diên hồ sách, Huyền hồ, Nguyên hồ ( Corydalis bulbosa DC) họ Cải cần ( Fumariaceae). Cũng có loại Diên hồ sách có tên La tinh là Corydals turschaninovii Bess f.yanhusuo Y.H.Chou et C.C. Hsu. Cây Diên hồ sách mọc nhiều ở tỉnh Triết Giang, Trung Quốc. Thường được bào chế với giấm để tăng tác dụng giảm đau. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XVII - Hoạt huyết khứ ứ.

.

HƯƠNG PHỤ

 17:09 02/09/2014

HƯƠNG PHỤ ( Rhizoma cyperi rotundi ) Hương phụ còn gọi là cây Cỏ cú, củ gấu là thân rễ phơi hay sấy khô của cây Củ gấu Cyperus rotundus L. thuộc họ Cói ( Cyperaceae ) dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Danh y biệt lục. Cây Củ gấu mọc khắp nơi trên đất nước ta và nhiều nước khác châu Á như Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Indonesia. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XVI - Hành khí.

.

BÀO HOANG

 11:32 28/08/2014

BÀO HOANG ( Bàohuàng). Huyệt thứ 53 thuộc Bàng quang kinh ( B 53). Tên gọi: Bào ( có nghĩa là Bàng quang; Hoang ( có nghĩa là màng (mạc). Huyệt ở hai bên Bàng quang du, vị trí giữa màng mỡ bàng quang, chủ bệnh của bàng quang nên được gọi là Bào hoang.

.

HẠT BÍ NGÔ

 22:26 23/08/2014

HẠT BÍ NGÔ (Semen cucurbitae Moschatae) Hạt bí ngô còn gọi là Nam qua tử, Nam qua nhân, Bạch qua tử, dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản thảo cương mục thập di là nhân hạt cây Bí ngô. Tên thực vật là Cucurbita moschata Duch, thuộc họ Bí (Cucurbitaceae). Cây Bí ngô được trồng khắp nơi ở nước ta để làm thức ăn. Lấy hạt quả Bí ngô chín phơi khô bóc lấy nhân làm thuốc. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXX - Trị giun sán.

.

HẢI TẢO

 21:54 23/08/2014

HẢI TẢO (Herba Sargassii) Hải tảo tức rong biển còn gọi là Rau mã vĩ, rau ngoai, rong mơ. Dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh là toàn thân tảo rửa sạch, phơi hay sấy khô của nhiều loại tảo khác nhau như Hải khao tử Sargassum pallidum (Turn.) C Ag; Dương thê thái S.fusiforme (Harv.) Setch đều thuộc họ Rong mơ (Sargassaceae). Loại trước là Hải tảo lá to, loại sau là Hải tảo nhỏ lá. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIX - Thẩm thấp lợi thủy.

.

HẢI KIM SA

 21:18 23/08/2014

Thòng bong - còn có tên là “bòng bong”, “dương vong”, “thạch vĩ dây” ... Đông y gọi là "hải kim sa" vì cây này có rất nhiều bào tử (nhiều như biển – hải) lóng lánh như những hạt cát vàng (kim sa). Cây này mọc hoang khắp nơi, thường thấy ở bụi rậm, bờ rào ... Khi dùng làm thuốc, cắt toàn cây dùng tươi hay phơi khô, không phải chế biến khác. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIX - Thẩm thấp lợi thủy.

Cám ơn

PHÚC TÂM ĐƯỜNG
Số: 4 B đường Phan Bội Châu, Phường 1, TP Tuy Hòa
Mail: Phuctamduong@gmail.com | ĐT: 0905 147 543

 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây