Contact Me on Zalo
Contact Me on Zalo
0985261315
.

DƯƠNG TRÌ

 05:29 16/09/2014

DƯƠNG TRÌ ( Yángchí). Huyệt thứ 4 thuộc Tam tiêu kinh 9 (TE 4). Tên gọi: Dương ( có nghĩa trái với âm , mặt ngoài của cổ tay được xem như là dương so với âm là trong lòng bàn tay); Trì ( có nghĩa là cái ao, ở đây có nghĩa là lỗ hõm). Huyệt nằm trong chỗ hõm , ở mặt dương của cổ tay. Do đó mà có tên Dương trì
.

DƯƠNG PHỤ

 11:29 15/09/2014

DƯƠNG PHỤ ( Yáng fu). Huyệt thứ 38 thuộc Đởm kinh ( G 38). Tên gọi: Dương ( có nghĩa là phía trên hoặc bên ngoài); Phụ ( có nghĩa là xương mác, thuộc tên giải phẫu xưa, còn có nghĩa là giúp vào nâng đõ). Huyệt ở mặt bên của xương mác, có tác dụng nâng đỡ xương chày nên gọi là Dương phụ
.

CƯU VĨ

 11:58 09/09/2014

CƯU VĨ ( Jiu Wei). Huyệt thứ 15 thuộc Nhâm mạch ( CV 15). Tên gọi: Cưu ( có nghĩa là loại chim gáy, chim tu hú); Vĩ ( có nghĩa là cái đuôi). Hình giải phẫu của mũi ức được so sánh với đuôi chim gáy. Huyệt nằm ở mũi ức, do đó mà có tên là Cưu vĩ.
.

CỰ CỐT

 10:46 09/09/2014

CỰ CỐT ( Jùgũ). Huyệt thứ 16 thuộc Đại trường kinh ( LI 16). Tên gọi: Cự ( có nghĩa là một cái gì đó to lên); Cốt ( có nghĩa là xương). Ngày xưa theo giải phẫu cổ gọi xương đòn là Cự cốt. Huyệt này nằm trên chỗ cuối cùng ở bên của vai, nơi đó thường được mang gánh nặng hoặc người ta mang một vật gì đó ở trên vai. Cho nên có tên là Cự cốt ( xương lớn, xương đòn gánh).
.

CÔN LÔN

 07:58 08/09/2014

CÔN LÔN ( Kùnlún) . Huyệt thứ 60 thuộc Bàng quang kinh ( B 60). "Côn lôn" nguyên gốc là tên một ngọn núi nổi tiếng ở phía tây Trung Quốc, ở đây nói đến một cái gì đó cao và lớn. Huyệt ở sau bên dưới gân cơ mác bên, một nét nổi bật của việc giải phẫu vùng chân bên. Ngoài ra nó còn có biểu hiện những bệnh lý về đầu, đầu là phần cao nhất của cơ thể, do đó mà có tên là Côn lôn.
.

CHÍ DƯƠNG

 08:39 04/09/2014

CHÍ DƯƠNG ( Zhìyáng). Huyệt thứ 9 thuộc Đốc mạch ( GV 9). Tên gọi: Chí ( có nghĩa là đến hay đạt đến); Dương ( có nghĩa là nói đến lưng, lưng là mặt dương của cơ thể). Lưng trên là phần dương của mặt dương ở lưng. Kinh đến phần dương của mặt dương ở huyệt này. Do đó có tên là Chí dương.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây