16:24 15/09/2014
DƯƠNG BẠCH ( Yángbái). Huyệt thứ 14 thuộc Đởm kinh (G 14). Tên gọi: Dương ( có nghĩa là đối nghịch với âm, bên ngoài, bên trên, trước là dương); Bạch ( có nghĩa là trắng hay sáng). Huyệt thuộc Túc Thiếu dương Đởm và là một trong những huyệt hợp lại với kinh Dương duy, Nó có tác dụng làm sáng mắt và nằm trên trán nơi mà nó hứng ánh sáng mặt trời, do đó mà có tên Dương bạch.
18:13 07/09/2014
CHIẾU HẢI ( Zhàohai). Huyệt thứ 6 thuộc Thận kinh. Tên gọi Chiếu ( có nghĩa là ánh nắng mặt trời hay sự sáng rực rỡ); Hải ( có nghĩa là biển, ở đây nói đến một lỗ hõm lớn). Nếu một người ngồi xếp hai bàn chân, khoanh lại với nhau cùng trên một mặt phẳng, một chỗ hõm xuất hiện ở dưới mắt cá chân trong. Đồng thời huyệt này cũng có tác dụng trong việc chữa trị về sự rối loạn của mắt. Do đó có tên là Chiếu hải
18:27 01/08/2014
Danh mục thuốc đông y , thuốc từ dược liệu lần VI ( theo Thông tư số 40/2013/TT- BYT). Phúc Tâm Đường xin giới thiệu tài liệu để các bạn tham khảo dược liệu vần Đ có 24 vị.