08:20 21/08/2014
ÂM LĂNG TUYỀN ( Yìnlíngquán) . Huyệt thứ 9 thuộc kinh Tỳ (SP 9). Tên gọi: Âm ( chỉ bản chất của kinh, cũng như bản chất của Tỳ. Nó là âm ở trong âm). Lăng ( có nghĩa là chỗ nhô lên, cái gò). Tuyền ( nghĩa là suối). Huyệt thuộc huyệt " Hợp" hành " Thủy" của kinh Tỳ, nằm trên mặt trong của chân phía dưới đầu gối cao và nhô lên giống cái gò. " Hợp thủy" là huyệt nước, nước dưới gò biểu hiện một dòng suối. Do đó có tên Âm lăng tuyền.