QUYẾT ÂM DU
( Huyệt Du của Tâm bào)
Vị trí: - Ở hai bên xương sống, dưới đốt xương sống thứ 4 ngang ra 1,5 tấc
( Đại thành, Đồng nhân)
- Lấy ở điểm gặp nhau của đường ngang qua mỏm gai đốt sống lưng 4 và đường thẳng đứng ngoài mạch Đốc 1,5 tấc.
Giải phẫu: Dưới da là cơ thang, cơ trám, cơ răng bé sau-trên, cơ gối cổ, cơ lưng dài, cơ cổ dài, cơ bán gai của đầu, cơ bán gai của cổ, cơ ngang-gai, cơ ngang sườn, phổi.Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh sọ não số XI nhánh của đám rối cổ sâu, nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của dây thần kinh gian sườn 4 và nhánh của dây sống lưng 4. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D4.
Tác dụng:
- Toàn thân: Ho, đau tim, nôn mửa, tức ngực.
Cách châm cứu: Châm 0,3-0,5 tấc. Cứu 5-15 phút.
Chú ý: Kết hợp với Tâm du, Can du, Thận du, chữa suy nhược thần kinh.
Không châm sâu có thể làm tổn thương phổi.
Nguồn tin: Tổng hợp từ Châm cứu học T.1 (Viện ĐY), TĐ huyêt vị châm cứu (Lê Quý Ngưu) - Ảnh minh hoạ từ Internet