HẬU KHÊ
( Huyệt du thuộc Mộc, huyệt Giao hội với mạch Đốc)
Vị trí: - Ở trong chỗ lõm sau đốt gốc ngón tay út, phía ngoài (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
- Lấy ở trên đường tiếp giáp da gan tay-mu tay ở bờ trong bàn tay, ngang với đầu trong đường văn tim ở bàn tay.
Giải phẫu: Dưới da là cơ dạng ngón út, bờ trong cơ gấp ngắn ngón tay, cơ đôi ngón út, bờ trong đầu dưới xương bàn tay số 5.Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh trụ. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D1.
Tác dụng:
- Tại chỗ: Ngón tay đau co duỗi khó khăn.
- Theo kinh: Đau cứng gáy, đau đầu, chảy máu mũi, đau mắt, ù tai, điếc tai.
- Toàn thân: Sốt rét, động kinh, đái đỏ.
Cách châm cứu: Châm 0,3-0,5 tấc. Cứu 5-15 phút.
Chú ý: Kết hợp với Đại chùy, Đào đạo, Giản sử để chữa sốt rét.
Nguồn tin: Tổng hợp từ Châm cứu học T.1 (Viện ĐY), TĐ huyêt vị châm cứu (Lê Quý Ngưu) - Ảnh minh hoạ từ Internet