Contact Me on Zalo
Contact Me on Zalo
0985261315
.

HẬU ĐỈNH

  •   12/10/2014 10:29:03
  •   Đã xem: 3848
HẬU ĐỈNH ( Hòu Ding - Chao Ting). Huyệt thứ 19 thuộc Đốc mạch ( GV 19). Tên gọi: Hậu ( có nghĩa là phía sau, sau); Đỉnh ( có nghĩa là đỉnh đầu). Huyệt nằm ở đỉnh đầu, phía sau huyệt Bách hội 1,5 thốn nên gọi là Hậu đỉnh.
.

HÃM CỐC

  •   10/10/2014 07:40:12
  •   Đã xem: 5366
HÃM CỐC ( Xiàngu - Sienn Kou). Huyệt thứ 43 thuộc Vị kinh ( S 43). Tên gọi: Hãm ( có nghĩa là chìm, hõm xuống); Cốc ( có nghĩa là hang, núi có chỗ hõm vào). Huyệt nằm trong chỗ hõm giữa các xương. Ở đây được ví như nó với thung lũng giữa các ngọn núi. Thường để chữa các chứng sình bụng, khí hư hạ hãm, nên có tên là Hãm cốc ( Thung lũng chìm).
.

HẠ QUẢN

  •   10/10/2014 07:32:42
  •   Đã xem: 4754
HẠ QUẢN ( Xiàwăn - Sia Koann). Huyệt thứ 10 thuộc Nhâm mạch ( CV 10). Tên gọi: Hạ ( có nghĩa là thấp hay ở dưới); Quản ( ở đây có nghĩa là dạ dày). Huyệt nằm trên rốn 2 thốn ( Thần khuyết), nó ở mức biên giới dưới của dạ dày so với mức biên giới trên ( Thượng quản), nên có tên là Hạ quản.
.

HẠ QUAN

  •   10/10/2014 06:24:48
  •   Đã xem: 4593
HẠ QUAN ( Xià Guàn - Sia Koann). Huyệt thứ 7 thuộc Vị kinh ( S 7). Tên gọi: Hạ ( có nghĩa là phần dưới); Quan có nghĩa là khớp hay khớp nối). Huyệt nằm ở phần dưới của chỗ gặp nhau giữa xương hàm trên và xương hàm dưới mà nó hoạt động, có tác dụng như một cái khớp và làm cho hàm dưới chuyển động. Nên nó có tên là Hạ quan ( khớp dưới).
.

HẠ LIÊU

  •   10/10/2014 06:01:39
  •   Đã xem: 4132
HẠ LIÊU ( Xià Liao - Sia Tsiao). Huyệt thứ 34 thuộc Bàng quang kinh (B 34). Tên gọi: Hạ ( có nghĩa là ở dưới, ở phía dưới); Liêu ( có nghĩa là kẻ nứt, lỗ trống không trong xương). Xương cùng của cơ thể con người gọi là Liêu cốt. Huyệt này nằm ở lỗ trống không của Túc Thái dương mạch. Huyệt ở trong lỗ cuối cùng, lỗ thứ tư của xương cùng nên gọi là Hạ liêu hay Tứ liêu.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây