Phúc Tâm Đường
.

HIỆP KHÊ

  •   12/10/2014 10:02:55 PM
  •   Đã xem: 4044

HIỆP KHÊ ( Xiá xi - Kap Ki). Huyệt thứ 43 thuộc Đởm kinh (G 43). Tên gọi: Hiệp ( có nghĩa là nơi nhỏ và hẹp); Khê ( có nghĩa là khe, dòng nước trong núi không thông ra đâu gọi là khê). Huyệt nằm trong chỗ hõm giữa ngón chân 4 và 5, trên khe của hai ngón chân khép lại với nhau tạo thành một khe rãnh, ở gần giữa đường giới hạn da đen và trắng, phân biệt màu da trên và dưới. Do đó mà có tên là Hiệp khê.

.

HIỆP BẠCH

  •   12/10/2014 09:56:35 PM
  •   Đã xem: 3107

HIỆP BẠCH ( Xiá Bái - Sie Po). Huyệt thứ 4 thuộc Phế kinh ( L 4). Tên gọi: Hiệp ( có nghĩa là nén, bóp, ấn, bấm); Bạch ( có nghĩa là trắng. Trắng tượng trưng cho Phế kim. Hiệp bạch vào thời xưa khi định vị trí của huyệt này, người ta thường dùng mực đen bôi cả vào hai đầu vú, rồi ấn tay vào vú, nhờ đó đánh dấu vị trí của huyệt lên trên mặt giữa của cánh tay. Huyệt này nằm ở bờ trong cánh tay trên, dọc theo hai bên phế, Theo ngũ hành Phế sắc trắng, vị trí của huyệt ở hai bên nó, huyệt theo thuyết ngũ hành, ngũ sắc mà có tên Hiệp bạch ( ấn trắng).

.

HẬU KHÊ

  •   12/10/2014 09:42:39 PM
  •   Đã xem: 5854

HẬU KHÊ ( Hoù xí - Reou Tsri). Huyệt thứ 3 thuộc Tiểu trường kinh ( SI 3). Tên gọi: Hậu ( có nghĩa là sau, phía sau); Khê ( có nghĩa là khe, suối). Huyệt nằm ngay đằng sau đầu nhỏ của xương bàn tay thứ 5, trên cuối nếp gấp ngang của lòng bàn tay, nó cao hơn Tiền cốc. Ngoài ra, vị trí của huyệt này là nơi cơ bắt đầu trở nên nhiều hơn, dồi dào hơn, giồng như nước tích lũy để tạo thành một dòng suối, do đó mà có tên là Hậu khê ( suối sau).

.

HẬU ĐỈNH

  •   12/10/2014 09:29:03 PM
  •   Đã xem: 3215

HẬU ĐỈNH ( Hòu Ding - Chao Ting). Huyệt thứ 19 thuộc Đốc mạch ( GV 19). Tên gọi: Hậu ( có nghĩa là phía sau, sau); Đỉnh ( có nghĩa là đỉnh đầu). Huyệt nằm ở đỉnh đầu, phía sau huyệt Bách hội 1,5 thốn nên gọi là Hậu đỉnh.

.

MƯỚP GAI

  •   12/10/2014 06:28:36 AM
  •   Đã xem: 11692

MƯỚP GAI còn gọi Ráy gai, Chóc gai, Mớ gai, Mốp gai, Cừa, Sơn thục gai, rau Mác gai, Móp gai (miền Nam), K’ lạng dờn (K’Ho); có tên khoa học Lasia spinosa (L.) Thwaites, (Lasia aculeata Lour., Dracontium spinosum). Cây Ráy gai thân thuộc thảo. Lá, thân đều có gai. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm VII - Thanh nhiệt giải độc.

.

MUỒNG TRÂU

  •   12/10/2014 06:23:15 AM
  •   Đã xem: 2977

MUỒNG TRÂU Tên khoa học: Cassia alata L. Họ:Đậu (Fabaceae).Tên khác:Muồng lác Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXI - Tả hạ, nhuận hạ.

.

MÙ U

  •   12/10/2014 06:16:16 AM
  •   Đã xem: 4338

Mù u Mù u, Cồng hay Hồ đồng - Calophyllum inophyllum L., thuộc họ Măng cụt - Clusiaceae. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXIX - Dùng ngoài.

.

MỘT DƯỢC

  •   12/10/2014 06:12:08 AM
  •   Đã xem: 2136

MỘT DƯỢC (Myrrha) Một dược dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách " Dược tính bản thảo", là chất nhựa dầu lấy ở cây Một dược ( Commiphora Myrrha Engl.) hoặc cây Một dược khác có tên La tinh là Balsamodendron Ehrenbegianum Berg. Nơi sản xuất chính là Xômali và các nước ở bán đảo Á Rập. Thuộc họ Đào lộn hột ( Anacardiaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XVII - Hoạt huyết khứ ứ .

.

HÃM CỐC

  •   10/10/2014 06:40:12 PM
  •   Đã xem: 4800

HÃM CỐC ( Xiàngu - Sienn Kou). Huyệt thứ 43 thuộc Vị kinh ( S 43). Tên gọi: Hãm ( có nghĩa là chìm, hõm xuống); Cốc ( có nghĩa là hang, núi có chỗ hõm vào). Huyệt nằm trong chỗ hõm giữa các xương. Ở đây được ví như nó với thung lũng giữa các ngọn núi. Thường để chữa các chứng sình bụng, khí hư hạ hãm, nên có tên là Hãm cốc ( Thung lũng chìm).

Phúc Tâm Đường
 

Facebook
Thống kê
  • Đang truy cập58
  • Hôm nay2,995
  • Tháng hiện tại227,466
  • Tổng lượt truy cập13,033,560
Cám ơn

PHÚC TÂM ĐƯỜNG
Số: 4 B đường Phan Bội Châu, Phường 1, TP Tuy Hòa
Mail: Phuctamduong@gmail.com | ĐT: 0905 147 543

 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây