18:33 09/07/2014
BƯỚM BẠC Tên khác: Bươm bướm, Hoa bướm. Mussaenda pubescens Ait.f., họ Cà phê (Rubiaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm VII - Thanh nhiệt giải độc.
18:30 09/07/2014
BƯỞI BUNG Acronychia pedunculata (L.) Miq., họ Cam (Rutaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm III - Phát tán phong thấp.
18:26 09/07/2014
BÒNG BONG Tên khác: Thòng bong. Lygodium sp. , họ Bòng bong (Schizeaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIX - Thẩm thấp lợi thủy.
18:20 09/07/2014
BỔ KẾT Fructus Gleditschiae. Còn gọi là Tạo giác, Tạo giáp, Chưa nha tạo giác, Man khét ( Campuchia). Thuộc họ Vang ( Caesalpiniaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XV - Khai khiếu.
18:10 09/07/2014
BỔ HOÀNG Pollen Typhae. Bồ hoàng là phấn hoa sấy hay phơi khô của cây Hương bồ hoặc Hương bồ thảo, còn gọi là Cỏ nến, có nhiều loại Typha Orientalis G.A. Stuart Typha Augustifolia L, Typha Orientalis Presl thuộc họ Hương bồ ( Typhaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XVII - Hoạt huyết khứ ứ.
17:15 09/07/2014
BÌNH VÔI Tuber Stephaniae glabrae. Tên khoa học: Stephania glabra (Roxb.) Miers hoặc một số loài Bình vôi khác có chứa L-tetrahyd-ropalmatin. Họ: Tiết dê (Menispermaceae). Tên khác: Củ một, dây mối trơn, ngải tượng, tử nhiên, cà tòm (Tày), co cáy khẩu (Thái), củ gà ấp, tở lùng dòi (Dao). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIV - An thần.
17:09 09/07/2014
BINH LANG Semen Arecae Catechu. Binh lang tức hạt Cau. Dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Danh y biệt lục, là hạt quả chín của cây Cau, tên thực vật là Areca catechu L thuộc họ Cau dừa (Palmae) nay gọi là Arecaceae. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXX - Trị giun sán.
17:05 09/07/2014
BIỂN SÚC Herba Polygoni Avicularis. Biển súc còn gọi là cây Càng tôm, rau đắng, cây xương cá dùng làm thuốc là toàn bộ cây trên mặt đất, được ghi đầu tiên trong sách bản kinh, tên thực vật là Polygonum aviculare L thuộc họ rau răm (Polygonaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIX - Thẩm thấp lợi thủy.
16:57 09/07/2014
BẢN LAM CĂN Clerodenron cytophyllum Turcz. Họ khoa học: Verbenaceae. Tên Việt Nam: Rễ cây, Bọ mẩy, Đại thanh, Đắng cay, Mây kỳ cấy, Thanh thảo tâm, Bọ nẹt. rau đắng. Tên khác: Mã tảo, Mã lam (Trung Việt Từ Điển) Mã lam (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). Bản lam (Tục Danh), Đại hiệp đông lam (Sơn Hải Kinh), Lưu cầu lãm (Hòa Hán Dược Khảo). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm VII - Thanh nhiệt giải độc.
16:52 09/07/2014
BÁN HẠ NAM Typhonium trilobatum (L.) Shott. Họ: Ráy (Araceae). Tên khác: Củ chóc, nam tinh, ba chìa, bán hạ ba thùy. Tên vị thuốc: Bán hạ. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XI - Trừ đàm.