.

THĂNG MA

 15:51 27/11/2015

THĂNG MA (Rhizoma Cimicifugae) Dùng làm thuốc thân rễ khô của cây Thăng ma ( Cimicifuga Foetida L.). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm II - Phát tán phong nhiệt.

.

THẠCH VỸ

 15:42 27/11/2015

THẠCH VỸ (Folium Pyrrosiae) Thạch vỹ còn gọi là Thạch bì, Thạch lan, Phi đao kiếm, Kim tinh thảo là một loại Dương xỉ nhỏ có thân rễ nằm ngang, có tên thực vật như Pyrrosia sheareri (bak) Ching, Pyrrosia petiolosa (Christ) Ching hoặc Pyrrosia Lingua (Thunb) Farw thuộc họ Dương xỉ (Polypodiaceae). Lá dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIX - Thẩm thấp lợi thủy.

.

THẠCH QUYẾT MINH

 21:34 24/11/2015

THẠCH QUYẾT MINH (Concha Haliotidis) Thạch quyết minh còn gọi là Cửu khổng, Cửu khổng loa, Oác khổng, Bào ngư là vỏ phơi khô của nhiều loại bào ngư có tên khoa học khác nhau như: Haliotis diversicolor Reeve (Cửu khổng bào), Haliotidis gigantea discus Reeve (Bào đại não), Haliotis ovina Gmelin (Dương bào) . thuộc họ Haliotis avinana L. (Nhĩ bào), Haliotis laevigata Donovan (Bạch bào) . thuộc họ Haliotidae, lớp Phúc túc (Gastropoda) ngành Nhuyễn thể (Mollusca). Dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Danh y biệt lục. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIV - An thần.

.

TÁO NHÂN

 17:04 06/11/2015

TÁO NHÂN còn gọi là TOAN TÁO NHÂN (Semen Ziziphi Spinosae) Toan táo nhân là nhân phơi hay sấy khô của quả táo chua dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh. Cây Táo chua (Táo ta) tên thực vật là Ziziphus Jujuba var spinosa thuộc họ Táo ta (Rhamnaceae). Cây Táo được trồng khắp nơi ở nước ta để lấy quả ăn. Táo nhân thường được sao làm thuốc. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIV - An thần.

.

TẠO GIÁC THÍCH

 17:12 05/11/2015

TẠO GIÁC THÍCH (gai Bồ kết) Gai Bồ kết dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản thảo đồ kinh cũng gọi là Tạo giác trâm (Spina Gleditschae) là gai hái ở thân cây Bồ kết, thái lúc còn tươi phơi khô dùng sống. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XVII - Hoạt huyết khứ ứ

.

TANG CHI

 17:41 17/10/2015

TANG CHI (Ramulus Mori Albae) Tang chi là cành non cây Dâu tằm (Morus Alba L.) , dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Đồ kinh bản thảo. Cây Dâu tằm mọc và trồng khắp nơi ở nước ta để nuôi tằm. Cành dâu hái vào mùa xuân và cuối hạ, bỏ lá cắt thành phiến phơi hay sấy khô, dùng tươi, khô hoặc sao hơi vàng. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm III - Phát tán phong thấp.

.

TANG BẠCH BÌ

 19:02 30/09/2015

TANG BẠCH BÌ (Cortex Mori Albae Radicis) Tang bạch bì dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh là vỏ rễ phơi hay sấy khô của cây Dâu tằm, tên thực vật học là Morus alba L thuộc họ Dâu tằm (Moraceae). Cây Dâu tằm được trồng khắp nước ta để nuôi tằm và làm thuốc.Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XII - Chỉ khái bình suyễn.

.

TẦN GIAO

 18:50 30/09/2015

TẦN GIAO (Radix Gentianae Quịnjiao) Theo sách thuốc cổ Trung quốc, Tần giao dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh, là rễ của nhiều loại cây thuộc họ Long đởm (Gentianaceae) có tên khác nhau như Gentiana macrophylla Pall; G.Straminea Maxim; G.Crassicaulis Duthie ex Burk; G.Dahurica Fisch. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm III - Phát tán phong thấp.

Cám ơn

PHÚC TÂM ĐƯỜNG
Số: 4 B đường Phan Bội Châu, Phường 1, TP Tuy Hòa
Mail: Phuctamduong@gmail.com | ĐT: 0905 147 543

 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây