18:10 06/09/2015
NHỤC QUẾ (Cortex Cinnamomi Cassiae) Nhục quế dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh " còn gọi là Ngọc Thụ, Quế đơn, Quế bì", là vỏ khô của cành to cây Quế, tên thực vật là Cinnamomum cassia Presi hoặc Cinnamomum cassia Blume (Cinnamomum obtussifolium var cassia Perrot et Eberh) thuộc họ Long não (Lauraceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm V - Hồi dương cứu nghịch.
11:22 04/09/2015
QUA LÂU (Fructus Trichosanthis) Qua lâu nguyên có tên là Qua lâu thực, còn gọi là Dược qua, dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Danh y biệt lục, là quả chín phơi hay sấy khô của cây Qua lâu. Có nhiều loài, tên thực vật khác nhau như Trichosanthes Ririlowii Maxim, Trichosanthes rothrnii Harms, Trichosanthes multiloba Miq v.v.. Nhân của quả chín gọi là Qua lâu nhân, vỏ quả gọi là Qua lâu bì, dùng cả nhân và bì gọi là Toàn qua lâu. Cây Qua lâu còn cho vị thuốc Thiên hoa phấn tức rễ Qua lâu (Radix Trichosanthis). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XI - Trừ đàm.
19:21 14/08/2015
NHÂN TRẦN (Herba Artemesiae Capillaris) Nhân trần cao là lá và mầm non của cây Nhân trần có tên thực vật Artemisia capillar aris (Thnb) hoặc có tên thực vật là Artemisia scoparia Waldst et Kit, dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh. Cây Nhân tràn thuộc họ Cú (compositae), ta còn phải nhập của Trung Quốc.Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm IX - Thanh nhiệt táo thấp.
19:07 11/08/2015
NGŨ VỊ TỬ (Fructus Schisandrae Chinensis) Ngũ vị tử dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh, có tên gọi là Ngũ vị tử vì thuốc có đủ 5 vị, còn có tên là Ngũ mai tử. Ngũ vị tử là quả chín phơi hay sấy khô của cây bắc Ngũ vị tử có tên thực vật là Schizandra chinensis Baill hoặc của cây Nam Ngũ vị tử có tên S.sphenưnthera Rehd. Et Will. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXIII - Thu liễm, cố sáp.
02:52 17/10/2014
NGÔ THÙ DU (Fructuc Evodiae Rutaecarpae) Ngô thù du còn gọi là Ngô thù, Thù du, Ngô wu là quả chín phơi khô của cây Ngô thù du có tên thực vật là Evodia rutaecarpa (Juss.) Benth thuộc họ Cam quýt (Rutaceae). Còn các loại Ngô thù khác cũng dùng quả chín làm thuốc như Thạch hổ Evodia rutaecarpa(juss.) Benth.var.Officinalis (Dode) Huang và loại Sơ mao Ngô thù du Evodia rutaecarpa (Juss) Benth.var.bonidieri (Dode) Huang. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm IV - Trừ hàn.
17:33 30/09/2014
LONG NÃO ( Camphora) Long não còn gọi là Chương não, Triều não, Não tử dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản thảo phẩm hội tinh yếu, là tinh thể không màu mùi thơm đặc biệt cất từ thân cành rễ của cây Long não, tên thực vật là Cinnamomum Camphora (L) Presl hoặc Cinnamomum camphora L. Ness et Eberm. ( Laurus Camphora L.) thuộc họ Long não ( Lauraceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm IXXIX - Dùng ngoài.
11:59 27/09/2014
LÔ HỘI ( Herba Aloes) Lô hội còn gọi là Tương đảm, Du thông, Nô hội, Lưỡi hổ, Long tu ( Bình Định), dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Dược tính bản thảo là dịch cô đặc của lá nhiều loài cây có tên thực vật là Aloe vera L. và Aloe ferox Mill, thuộc họ Hành tỏi (giới thiệu trong bài này). Còn nhiều loại Lô hội khác như Aloe Vulgaris Lamk, Aloe ferox L, Aloe Perryi Bak, v..v.. cho nhiều loại Lô hội chất lượng khác nhau. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXI. Tả hạ - nhuận hạ.
11:54 27/09/2014
LINH CHI Linh chi là vị thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh là một loại nấm thực vật, có nhiều tên gọi khác nhau như Linh chi thảo, Nấm Trường thọ, Nấm Lim, Thuốc Thần tiên, Hổ nhũ Linh chi, Mộc Linh chi, Tử linh chi. Tên khoa học là Ganoderma Japonicum (Fr.) Lloyd ( Linh chi màu tím) là loại thường dùng hoặc Ganoderma lucidum ( Leyss. ex Fr.) Karst ( Linh chi màu đỏ). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIV - An thần.
22:25 22/09/2014
LA BẠC TỬ (Semen Raphani Sativi) Hạt củ cải có tên thuốc là La bạc tử hay Lai phục tử, dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Nhật hoa tử bản thảo, là hạt của cây Cải củ tên thực vật là Raphanus sativus L. thuộc họ Cải (Brassicaceae) phơi hay sấy khô. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XII - Chỉ khái bình suyễn.
16:37 18/09/2014
KIM TIỀN THẢO (Herba Jinqiancao) Kim tiền thảo còn có tên là Mắt trâu, Đồng tiền lông, Vảy rồng, Mắt rồng, dùng toàn cây làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản thảo cương mục thập di. Có nhiều loại Kim tiền thảo có các tên thực vật như: Glechma longituba (nakai) Kupr, Desmodium styracifolium (osbeck) Merr Hydrocotyle sibthorpiodes Lam.var. batrachium (Hance) Hand- Mazz, Dichondra repens Forst, thuộc họ Hoa cánh bướm Fabaceae. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm VII - Thanh nhiệt giải độc.