16:08 17/09/2014
KHOẢN ĐÔNG HOA (Flos Tussilagi Farfarae) Khoản đông hoa dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh là hoa phơi hay sấy khô của cây Khoản đông, có tên thực vật là Tussilago farfra L. thuộc họa Cúc. Cây Khoản đông mọc ở các tỉnh Hà Nam, Cam Túc, Sơn Tây và Tứ Xuyên Trung Quốc. Nước ta chưa có cây này, còn nhập của Trung Quốc. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XII - Chỉ khái bình suyễn.
18:02 11/09/2014
KHIÊN NGƯU TỬ ( Semen Pharbitidis) Khiên ngưu tử còn gọi là Hắc bạch sửu, Nhị sửu, Bìm bìm biếc, Lạt bát hoa tử, là hạt phơi khô của cây Khiên ngưu hay Bìm bìm biếc. Tên thực vật có nhiều loại: Phabitis nil (L) choisy, Phabitis purpurea (L) Volgt hoặc Ipomoea hederacea Jacq ( Phabitis hederacea choisy). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XX - Trục thủy.
21:54 10/09/2014
KHA TỬ ( Fructus Terminaliae Chebulae) Kha tử còn có tên là Kha lê lặc, Kha lê là quả chín phơi hay sấy khô của cây Kha tử ( cây Chiêu liêu), tên thực vật là Terminalia chebula Retz hoặc cây Dung mao Kha tử T.Chebula Retz var Tomentella Kurt thuộc họ Bàng ( Combretaceae). Kha tử dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Dược tính bản thảo với nguyên tên Kha lê lặc. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XII - Chỉ khái bình suyễn.
17:23 25/08/2014
HOẮC HƯƠNG (Herba Agastaches seu Pogostemi) Hoắc hương còn gọi Thổ Hoắc hương, Quảng Hoắc hương, dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Danh y biệt lục là toàn cây bộ phận trên mặt đất trừ rễ của cây Hoắc hương phơi hay sấy khô, có tên thực vật là Agastache rugosa (Fisch et Mey) O.Ktze hoặc là Pogostemon cablin (Blanco) Benth, thuộc họ Hoa Môi (Lamiaceae hay Labiatae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXII - Hóa thấp tiêu đạo.
17:37 24/08/2014
HẬU PHÁC (Cortex Magnoliae Officinalis) Hậu phác còn có tên là Liệt phác, Xích phác, Xuyên phác dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh, là vỏ thân hoặc vỏ rễ phơi hay sấy khô của cây Hậu phác có tên thực vật là Magnolia officinalis Rehd et Wils hoặc cây Hậu phác lá lõm tên thực vật là Magnolia Officinalis Rehd et Wils var blioba Rehd et Wils, đều thuộc họ Mộc lan (Magnoliaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XVI - Hành khí.
22:26 23/08/2014
HẠT BÍ NGÔ (Semen cucurbitae Moschatae) Hạt bí ngô còn gọi là Nam qua tử, Nam qua nhân, Bạch qua tử, dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản thảo cương mục thập di là nhân hạt cây Bí ngô. Tên thực vật là Cucurbita moschata Duch, thuộc họ Bí (Cucurbitaceae). Cây Bí ngô được trồng khắp nơi ở nước ta để làm thức ăn. Lấy hạt quả Bí ngô chín phơi khô bóc lấy nhân làm thuốc. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXX - Trị giun sán.
17:56 13/08/2014
Mặc dù có nguồn tài nguyên thực vật phong phú và kinh nghiệm sử dụng dược liệu làm thuốc từ xa xưa, nhưng hiện tại hệ thống bảo tồn, gìn giữ, xây dựng và phát triển nguồn gen và giống cây thuốc mới phát hiện được gần 4.000 loài cây thuốc và nấm lớn được dùng làm thuốc. Nhưng trong số đó đa số các cây thuốc quý hiếm lại đang có nguy cơ tuyệt chủng; theo số liệu của cơ quan chức năng, trên 50% nguyên liệu dược liệu của nước ta nhập về từ nước ngoài… Đó là những thông tin được đưa ra tại Hội nghị Các loài cây thuốc quý đang lụi tàn.
17:30 11/08/2014
ĐINH HƯƠNG (Flos Caryophylli) Đinh hương còn gọi là Công Đinh hương, Hùng tử hương, Đinh tử, Đinh tử hương là nụ hoa của cây Đinh hương, tên thực vật là Syzygium aromaticum (L) Merr et Perry. Nước sản xuất chủ yếu là Tanzania, Malaixia, Indonexia, các đảo Zanziba và Pemba (Ấn độ dương). Nước ta di thực chưa thành công còn phải nhập. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm IV - Trừ hàn.
16:24 11/08/2014
Tên dược: Frucetus Kochiae Tên thực vật: Kochia Scoparia (L.) Schrad Tên thường gọi: Ðịa phu tử Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIX - Thẩm thấp lợi thủy.
21:09 03/08/2014
ĐẠM TRÚC DIỆP Tên dược: Herba Lophatheri, Tên thực vật: Lophatherum gracile Brongn, Tên thường gọi: Lophatherum đạm trúc diệp. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm II - Phát tán phong nhiệt.