Contact Me on Zalo
Contact Me on Zalo
0985261315
.

NHU DU

 06:19 08/12/2015

NHU DU ( Nàoshù - Nao Chou). Huyệt thứ 10 thuộc Tiểu trường kinh ( SI 10). Tên gọi: Nhu ( có nghĩa là ở dưới vai đối với nách là Nhu hay nói khác hơn phần trên của xương cánh tay được gọi là "Nhu" hay "Nao"; Du ( có nghĩa là nơi mà qua đó kinh khí được chuyển đến bề mặt của cơ thể, đó là huyệt. Nó nằm ở sau phía dưới đầu xương giáp vai có hõm bên dưới huyệt Cự cốt, ở phần trên xương cánh tay. Do đó mà có tên Nhu du ( huyệt trên xương cánh tay).
.

NHĨ MÔN

 07:16 04/12/2015

NHĨ MÔN ( Ermén). Huyệt thứ 21 thuộc Tam tiêu kinh ( TE 21). Tên gọi: Nhĩ ( có nghĩa là tai); Môn ( có nghĩa là cái cổng). Huyệt nằm ngay trước lỗ tai, trên lâm sàng dấu hiệu chủ yếu ở sự rối loạn nơi tai. Do đó mà có tên là Nhĩ môn.
.

NÃO HỘ

 09:28 23/11/2015

NÃO HỘ ( Năo hù - No Fou - Nao Rou). Huyệt thứ 17 thuộc Đốc mạch ( GV 17). Tên gọi: Não ( có nghĩa là não, óc); Hộ ( có nghĩa là cổng). Huyệt nằm ở trên lỗ chẩm được xem là cái cổng của bộ não. Do đó mà có tên là Não hộ
.

KIM MÔN

 00:06 13/09/2015

KIM MÔN ( Jìn mén - Tsinn Menn). Huyệt thứ 63 thuộc Bàng quang kinh ( B 63). Tên gọi: Kim ( có nghĩa là vàng, giá trị lớn); Môn ( có nghĩa là cổng hay cửa lớn). Huyệt quan trọng của kinh Bàng quang có giá trị như vàng, nên có tên Kim môn.
.

KHÚC TÂN

 05:38 05/09/2015

KHÚC TÂN ( Qùbìn - Kou Penn - Tsiou Ping). Huyệt thứ 7 thuộc Đởm kinh ( G 7). Tên gọi: Khúc ( có nghĩa là cong hay chỗ ngoặc); Tân ( có nghĩa là đường chân tóc ở thái dương. Huyệt theo đường cong quay hướng lên phía Suất cốc làm thành một đường cong. Do đó mà có tên Khúc tân.
.

HUYỀN LƯ

 07:07 20/08/2015

HUYỀN LƯ ( Xuánlú - Iuann Lo - Siuann Lou). Huyệt thứ 5 thuộc Đởm kinh ( G 5). Tên gọi: Huyền ( có nghĩa là treo); Lư ( có nghĩa là sọ). Huyệt nằm ở đường chân tóc nối Thái dương dưới Hàm yến, như thể được treo ở mỗi bên sọ. Do đó mà có tên Huyền lư.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây