ĐỞM DU

Thứ tư - 01/10/2014 19:40

.

.
ĐỞM DU ( Dănshù - Tann chou). Huyệt thứ 19 thuộc Bàng quang kinh ( B 19). Tên gọi: Đởm ( có nghĩa theo giải phẫu là mật); Du ( có nghĩa là huyệt nói khí ra vào). Huyệt này bên trong tương ứng với Đởm, là nơi đởm khí rót về. Nó biểu hiện dấu hiệu chủ yếu ở sự rối loạn của đởm. Cho nên gọi là Đởm du (huyệt mật).

ĐỞM DU

( Huyệt Du của Đởm)

Vị trí: - Ở hai bên xương sống, dưới đốt xương sống thứ 1O ngang ra hai tấc (Giáp ất , Đồng nhân, Phát huy )

- Lấy ở điểm gặp nhau của đường ngang qua đầu mỏm gai đốt sống lưng 10 & đường thẳng đứng ngoài mạch Đốc 1,5 tấc.

Giải phẩu: Dưới da là cơ lưng to, cơ lưng dài, cơ bán gai của ngực, cơ ngang gai, cơ ngang sườn, bên trái là phổi, bên phải là gan. Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của dây thần kinh gian sườn 10 và nhánh của dây sống 10. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh 10.

Tác dụng:
     -
Toàn thân: Đầy bụng, đau ngực sườn, mồm đắng, nôn mửa, nuốt khó, hoàng đản, ho lao.

Cách châm cứu: Châm 0,3 -0,5 tấc. Cứu 5-15 phút.

Chú ý: Cứu phối hợp với Cách du chữa ho lao. Kết hợp với Chí dương, Túc tam lý, Thái xung chữa viêm gan siêu vi trùng.

Không châm sâu.

Nguồn tin: Tổng hợp từ Châm cứu học T.1 (Viện ĐY), TĐ huyêt vị châm cứu (Lê Quý Ngưu) - Ảnh minh hoạ từ Internet

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Cám ơn

PHÚC TÂM ĐƯỜNG
Số: 4 B đường Phan Bội Châu, Phường 1, TP Tuy Hòa
Mail: Phuctamduong@gmail.com | ĐT: 0905 147 543

 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây