KHÍ XUNG
Vị trí: - Ở dưới huyệt Quy lai 1 tấc. Từ giữa bụng đi ra 2 tấc. Ngoài huyệt Khúc cốt 2 tấc (Tuần kinh)
- Lấy ở huyệt Khúc cốt ngang ra 2 tấc.
Giải phẫu: Dưới da là cân cơ chéo to, bờ ngoài cơ thẳng to, cân cơ chéo bé của bụng và cơ ngang bụng, mạc ngang, phúc mạc; trong ổ bụng là ruột non và tử cung khi có thai 2-3 tháng, bàng quang khi đầy. Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh liên sườn dưới và dây thần kinh bụng-sinh dục. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L1.
Tác dụng:
- Tại chỗ: Đau sưng tinh hoàn và phần sinh dục ngoài, thóat vị, kinh nguyệt không đều, rong kinh.
Cách châm cứu: Châm 0,3-0,5 tấc. Cứu 5-15 phút.
Chú ý: Châm đắc khí thấy căng, tức tại chỗ hoặc chạy vào bộ phận sinh dục ngoài.
Kết hợp với Khúc tuyền, Thái xung, Tam âm giao chữa đau, sưng sinh dục ngoài.
Có thai không châm sâu. Bảo người bệnh đi tiểu trước khi châm.
Nguồn tin: Tổng hợp từ Châm cứu học T.1 (Viện ĐY), TĐ huyêt vị châm cứu (Lê Quý Ngưu) - Ảnh minh hoạ từ Internet