BẠCH PHỤ TỬ Radix Aconiti Camichaeli. Phụ tử là rễ củ con của cây Ô đầu (Aconitum Camichaeli Debx.) còn có tên khoa học là Aconitum sinense Paxt, thuộc họ Mao lương (Ranunculaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XI - Trừ đàm.
BẠCH MAO CĂN Rhizoma Imperatae Cylindricae. Bạch mao căn là rễ cỏ tranh, còn gọi là Mao căn, Mao thảo căn là thân rễ phơi hay sấy khô của cây tranh hay cỏ tranh Imperata cylindrica (L) Beauv. var. major (Nees) c.E.Hubb. thuộc họ Lúa Poaceae ( Gramineae) . Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm X - Thanh nhiệt lương huyết.
BẠCH PHỤC LINH Sclerotium Poriae Cocos. Còn có tên là Bạch linh, Bạch phục linh là một loại nấm mọc ký sinh trên rễ cây Thông, có tên thực vật là Poria cocos (Schw). Wolf thuộc họ nấm lỗ (polyporaceae), Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIX - Thẩm thấp lợi thủy.
BÁCH HỢP Bulbuss. Bách hợp hay Tỏi rừng - Lilium brownii F.E Brown var colchesteri Wilson, thuộc họ Hoa loa kèn - Liliaceae. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XII - Chỉ khái bình suyễn.
BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO Herba Oldenlandiae Diffusae. Bạch hoa xà thiệt thảo dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách " Quảng tây Trung dược chí" là toàn cây phơi hay sấy khô của cây Bạch hoa xà thiệt thảo (Oldenlandia diffusa (Willd) Roxb.). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm VII - Thanh nhiệt giải độc.
BẠCH HOA XÀ Agkistrodon seu Bungarus . Tên khoa học: Plumbago zeylanica L. Họ: Đuôi công (Plumbaginaceae). Tên khác: Đuôi công hoa trắng, cây lá đinh, bạch tuyết hoa, cây chiến... Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXIV - Thuốc dùng ngoài.
BẠCH GIỚI TỬ Semen sinapis Albae. Bạch giới tử (Sinapis, semen Sinapis hay Semen Brassicae Junceae), dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Danh y biệt lục là hạt phơi hay sấy khô lấy ở quả chín của cây Cải canh (cải dưa, cây rau cải, giới tử), tên thực vật học là Brassica Alba (L) Boiss hay Brassica a Juncea (L). Czem te Coss (Sinapis Juncea L.) thuộc họ Cải (Brassicaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XI - Trừ đàm.
BẠCH ĐỒNG NỮ Herba et Radix Clerodendri. Tên khoa học: Clerodendrum viscosum Vent. = Clerodendrum canescens Wall. Họ: Cỏ roi ngựa (Verbenaceae). .Tên khác: Mò trắng, Bấn trắng. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm VII - Thanh nhiệt giải độc.
BẠCH ĐẬU KHẤU Fructus Amomi Cardamomi Bạch đậu khấu dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản thảo thập di là quả gần chín phơi hay sấy khô của cây Bạch đậu khấu có tên thực vật là Amomum Cardamomum L hay Amomum Kravanh Pierre ex Gagnep hoặc Amomum caompactum Soland ex Maton. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXII - Hóa thấp tiêu đạo.
BẠCH CƯƠNG TÀM Bombyx Botryticatus Bạch cương tàm còn gọi là Cương tàm, Cương trùng, Thiên trùng có tên khoa học là Bombyx cum Botryte, Bombyx botryticatus là con Tằm Bombyx mori L thuộc họ Tằm Bombycidae bị bệnh do vi khuẩn Botrytis bassiana Bais hoặc Beauveria bassiana (Bais) Vuill làm chết cứng sắc trắng như vôi. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIII - Bình can tức phong.